điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự
Cách phân loại sức khỏe: Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự. để phân loại cụ thể như sau: a) Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1, có thể phục vụ ở hầu hết các quân, binh chủng. b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2, có thể phục vụ trong phần lớn các quân, binh chủng.
Sự kiện; Quân sự để cho cá nhân không đủ điều kiện tham gia đấu giá, hỗ trợ 5% cho người trúng đấu giá. (PLO)- Từ ngày 1-11 đến hết ngày 31-12-2022, các địa phương sẽ tổ chức khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho đợt nhập ngũ năm 2023.
Theo quy định tại điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự đối với nam và nữ là: "a. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên. b. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên". Như vậy để được tham gia nghĩa vụ quân sự thì nam phải đủ 17 tuổi trở lên, nữ phải đủ 18 tuổi trở lên.
Công tác tuyển sinh quân sự năm 2021 được Báo Quân đội nhân dân Điện tử đăng tải chi tiết tại đây, bạn có thể tham khảo thêm. * Trường hợp thứ hai, sau khi bạn hoàn thành nghĩa vụ quân sự và muốn chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp thì căn cứ
1954. 1954 ( số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory. Nó cùng lúc với những năm 5714-5715 trong lịch Do Thái, 1373-1374 trong lịch Hồi giáo, 1332-1333 trong lịch Ba Tư, 4650-4651 ( Giáp Ngọ) trong lịch Trung Quốc, 2497 trong dương lịch Thái, và 2707
Viên chức có được tạm hoãn Nghĩa vụ quân sự không? Viên chức công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn 12 tháng thì có được miễn Nghĩa vụ quân sự không? Ai có thẩm quyền quyết định tạm hoãn và miễn Nghĩa vụ quân sựChào Ban biên tập, tôi có vấn đề cần được giải đáp.
Hủy Hợp Đồng Vay Tiền Online. Tham gia nghĩa vụ quân sự là một trong những trách nhiệm của công dân. Công dân trong độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự sẽ được gọi nhập ngũ, tuy nhiên không phải ai cũng biết cách tính tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự. Độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sựTheo Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ, độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 g khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định, tạm hoãn gọi nhập ngũ với những công dân đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học hệ chính quy trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào đó, công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ, độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự là đến hết 27 vậy, hiện nay độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự là từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi. Cách tính tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự Ảnh minh họaCách tính tuổi tham gia nghĩa vụ quân sựCăn cứ các quy định nêu trên, cần chú ý 3 mốc thời gian đủ 18 tuổi, hết 25 tuổi và hết 27 đó giả sử gọi thời gian sinh của công dân nam là dd/mm/yyyy, thời gian công dân này đủ 18 tuổi là dd/mm/yyyy + 18; hết 25 tuổi là hết ngày dd/mm/yyyy + 26 đủ 26 tuổi; hết 27 tuổi là hết ngày dd/mm/yyyy + 28 đủ 28 tuổiTham khảo tình huống sau để hiểu về cách tính tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự của công dânCông dân nam sinh ngày 18/6/2000, thời điểm công dân này đủ 18 tuổi được xác định là vào ngày 18/6/2018. Do vậy, từ ngày 18/6/2018, công dân này bắt đầu bước vào độ tuổi được gọi nhập hết ngày 18/6/2026, công dân này mới hết tuổi gọi nhập ngũ đối với trường hợp hết 25 tuổi.Với trường hợp được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự là đến hết 27 tuổi tức là đến hết ngày 18/6/2028, công dân này sẽ hết tuổi gọi nhập đủ điều kiện tham gia nhập ngũ, công dân cần chú ý thông tin về lịch khám nghĩa vụ quân sự thêmLuật nghĩa vụ quân sự 2019 7 thông tin cần biếtNghĩa vụ quân sự và những điều cần biếtNữ giới đi nghĩa vụ quân sự, tại sao không?LuatVietnam
Đã tham gia dân quân tự vệ được gần 3 năm, đi khám sức khỏe bị cận thị, có đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự không?Đã tham gia dân quân tự vệ được gần 3 năm, đi khám sức khỏe bị cận thị, có đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự không? Tóm tắt câu hỏi Chào luật sư! Cho em hỏi về việc Nghĩa vụ quân sự ? Năm 2013 em khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì mắt trái cận 1 độ 75, phải cận 1 độ 25 và được Phường đội trưởng cho đi dân quân tự vệ cơ động là trực tối, em đi được 3 năm rồi mà bây giờ em cũng gần 25 tuổi, em cũng khám sức khỏe trên công ty rồi và mắt trái cận 3 độ 75, phải cận 3 độ 25. Nay em có công việc đột suất không tham gia dân quân tự vệ nữa. Vậy trường hợp của em cho em hỏi Luật sư em có đủ điều kiện đi nghĩa vụ quân sự không ạ ? Luật sư tư vấn Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau 1. Cơ sở pháp lý – Luật dân quân tự vệ 2009; – Luật Nghĩa vụ quân sự 2015. – Thông tư số 140/2015/TT-BQP. – Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP. 2. Giải quyết vấn đề Về việc tham gia dân quân tự vệ được quy định cụ thể tại Luật dân quân tự vệ 2009. “Điều 4. Thành phần của dân quân tự vệ 1. Dân quân tự vệ gồm dân quân tự vệ nòng cốt và dân quân tự vệ rộng rãi. 2. Dân quân tự vệ nòng cốt gồm a Dân quân tự vệ cơ động; b Dân quân tự vệ tại chỗ; c Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, công binh, trinh sát, thông tin, phòng hóa, y tế.” “Điều 10. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình 1. Thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nồng cốt là 04 năm. 2. Căn cứ tình hình thực tế, tính chất nhiệm vụ và yêu cầu công tác, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt có thể được kéo dài đối với dân quân không quá 02 năm, đối với tự vệ và chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ có thể được kéo dài hơn nhưng không quá độ tuổi quy định tại Điều 9 của Luật này. 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt quy định tại khoản 2 Điều này.” Điều 12. Tạm hoãn, miễn, thôi trước thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình. 4. Dân quân tự vệ nòng cốt được thôi thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn trong các trường hợp sau đây a Sức khỏe bị suy giảm không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt theo kết luận của cơ sở y tế từ cấp xã trở lên; b Hoàn cảnh gia đình khó khăn đột xuất không có điều kiện thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ. 5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định tạm hoãn, miễn và thôi trước thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt. Bạn tham gia dân quân tự vệ cơ động, đây thuộc lực lượng dân quân tự vệ nòng cốt và có thời gian tham gia là 4 năm, tuy nhiên tùy vào tình hình thực tế, tính chất nhiệm vụ và yêu cầu công tác, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt có thể được kéo dài đối với dân quân không quá 02 năm. Bạn đã tham gia dân quân tự vệ được 3 năm và không muốn tham gia dân quân tự vệ nữa. Việc bạn muốn dừng tham gia dân quân tự vệ thì phải đáp ứng 1 trong các điều kiện tại khoản 4 Điều 12 Luật dân quân tự vệ 2009 và phải được Chủ tịch UBND câp xã ra quyết định. Và nếu hoàn thành nghĩa vụ dân quân tự vệ thì sẽ coi như hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ, và không phải tham gia nghĩa vụ quân sự nữa, cụ thể được quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 “Điều 4. Nghĩa vụ quân sự 4. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình a Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực; b Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên; c Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị; d Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế – quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định; đ Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.” Nếu như bạn không tham gia dân quân tự vệ do có đủ điều kiện được thôi thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn thì bạn sẽ phải tham gia nghĩa vụ quân sự nếu có giấy gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự và đủ điều kiện tiêu chuẩn theo yêu cầu. Thông tư số 140/2015/TT-BQP quy định tiêu chuẩn tham gia phục vụ tại ngũ như sau "Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân – Về tuổi đời + Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. + Công dân nam được đào tạo cao đẳng, đại học đã tạm hoãn gọi nhập ngũ thì tuyển chọn gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. – Tiêu chuẩn chính trị + Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị trong tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội. + Đối với các cơ quan, đơn vị trọng yếu, cơ mật và lực lượng vệ binh, kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng về cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội. – Tiêu chuẩn sức khoẻ + Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự. + Đối với các đơn vị quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng. + Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ; nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS. – Tiêu chuẩn văn hóa + Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao đến thấp. Những địa phương khó khăn, không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7. + Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới ngươi thì được tuyển từ 20% đến 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.” Tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ được quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng ban hành. >>> Luật sư tư vấn điều kiện sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự “Điều 9. Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự 4. Cách phân loại sức khỏe Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ thể như sau a Loại 1 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1; b Loại 2 Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2; c Loại 3 Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3; d Loại 4 Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4; đ Loại 5 Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5; e Loại 6 Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.” Theo đó, cận thì từ Cận thị từ – 3 D đến dưới – 4 D thì đạt tiêu chuẩn loại 4. Như vậy, bạn có 2 mắt đều cận trên 3 điop, do đó đạt sức khỏe loại 4 có thể phục vụ hạn chế ở một số quân, binh chủng. Như vậy, mặc dù bạn đủ tiêu chuẩn về độ tuổi, tiêu chuẩn về chính trị, văn hóa những theo quy định trên thì việc bạn cận mắt trái độ và mắt phải độ bạn không đủ tiêu chuẩn sức khỏe nên được miễn nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, bạn vẫn đang trong độ tuổi gọi nhập ngũ nên vẫn phải tuân theo quy định khám nghĩa vụ quân sự, kết luận cuối cùng sẽ phụ thuộc vào Hội đồng khám sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự.
Chúng ta biết rằng, tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự là bắt buộc đối với công dân nam. Song đây là nghĩa vụ để cống hiến cho nền hòa bình của tổ quốc; Mặt khác người tham gia nghĩa vụ quân sự cũng sẽ được hưởng những chính sách những quyền lợi. Cụ thể Tham gia nghĩa vụ quân sự có được hưởng quyền lợi gì không? Cùng Luật sư X theo dõi bài viết dưới đây Căn cứ pháp lý Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 Thông tư lên tịch 16/2016/TT-BYT-BQP Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định một số chế độ; chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi pháp hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu Nội dung tư vấn Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ bắt buộc đối với cá nhân thực hiện trong quân đội; hay lực lượng dân quân. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; sẽ phải tham gia quân sự theo quy định định pháp luật; mà không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, học vấn, nơi cư trú. Vậy Tham gia nghĩa vụ quân sự có được hưởng quyền lợi? Điều kiện tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự. Để xem xét xem ; tu sĩ có phải tham gia nghĩa vụ quân sự hay không; chúng ta cần xem xét các điều kiện sau đây Về độ tuổi, tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi phải tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự; theo quy định của Nhà nước, Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng; đại học đã được tạm hoãn nhập ngũ trong mốc thời gian; một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì sẽ tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. Tham gia nghĩa vụ quân sự có được hưởng quyền lợi gì không? Về sức khỏe, tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự Tiêu chuẩn sức khỏe được quy định như sau Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016; của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ tuyển chọn tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự; đối với những công dân có sức khỏe loại 1, 2, với các cơ quan, đơn vị cũng như các vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp; thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định chung của Bộ Quốc gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3; tật khúc xạ về mắt cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ đối tượng nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS. Về chính trị Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016; của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an; quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng. Về văn hóa Quy định tuyển chọn và gọi nhập ngũ đối với công dân có trình; độ văn hóa lớp 8 trở lên lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân ;thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét quyết định được tuyển chọn công dân; tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự có trình độ văn hóa lớp 7 Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; theo quy định của pháp luật đồng bào dân tộc thiểu số dưới người; thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học. Những trường hợp còn lại là từ trung học cơ sở trở lên. Tham gia nghĩa vụ quân sự có được hưởng quyền lợi gì không? Trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự? – Con của liệt sĩ hoặc thương binh hạng một. – Một anh/một em trai của liệt sĩ. – Một con của thương binh hạng hai hoặc bệnh binh hoặc người nhiễm chất độc da cam bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. – Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an. – Cán bộ; công chức; viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên. Tham gia nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi gì? Chế độ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ Chế độ bảo hiểm xã hội Theo Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BQP; quy định thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan; binh sĩ được tính là thời gian đóng BHXH để làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH theo quy định. Chế độ nghỉ phép Theo Điều 3 Nghị định 27/2016, đối với hạ sĩ quan; binh sĩ phục vụ tại ngũ – Phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi được phép nghỉ hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày không kể ngày đi và về, được thanh toán tiền tàu; xe; tiền phụ cấp đi đường; – Hạ sĩ quan; binh sĩ là học viên các học viện; nhà trường trong, ngoài Quân đội, thời gian học từ một năm trở lên thời gian nghỉ phép là thời gian nghỉ hè giữa hai năm học thì thời gian nghỉ này được tính là thời gian nghỉ phép được thanh toán tiền tàu; xe; tiền phụ cấp đi đường; – Trường hợp không thể giải quyết cho nghỉ phép do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi điều kiện đi lại khó khăn thì được thanh toán bằng tiền mức tiền một ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản một ngày của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh; Đãi ngộ đối với thân nhân Theo Điều 6 Nghị định 27/2016, thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được trợ cấp như sau – đồng/suất/lần khi nhà ở của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ gặp gặp tai nạn, hoả hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc phải di dời chỗ ở hoặc tài sản bị hư hỏng, thiệt hại nặng về kinh tế; – đồng/người/lần khi thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ ốm đau từ 01 tháng trở lên, điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên; – Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hy sinh, từ trần hoặc mất tích thì thân nhân được trợ cấp mức được trợ cấp mức đồng/người. – Miễn, giảm học phí đối với con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập, ngoài công lập theo quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015. Chế độ phụ cấp thêm khi kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ và chế độ phụ cấp khuyến khích đối với hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 27/2016 – Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ thì từ tháng thứ 25 trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng Không áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang chờ chuyển chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; chờ đi học, dự thi tuyển sinh; đang học ở các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội và các trường hợp khác; – Hạ sĩ quan; binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ hàng tháng được hưởng phụ cấp mức 0,2 so với mức lương cơ sở. Một số chế độ khác, chính sách khác Theo Điều 5 Nghị định 27/2016, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ còn được đãi ngộ – Không mất phí chuyển tiền, bưu phẩm; bưu kiện; được cấp 04 tem thư/tháng; – Trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo; học sinh; sinh viên nếu vay tiền từ ngân hàng chính sách xã hội thì được tạm hoãn trả; và không tính lãi suất trong thời gian tại ngũ theo quy định hiện hành. – Nếu có đủ điều kiện; tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị; đạo đức; văn hóa; sức khỏe; độ tuổi thì được tham gia tuyển sinh theo quy định của Bộ Quốc phòng; và được cộng Điểm ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành. Chế độ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ Trợ cấp xuất ngũ một lần Theo Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, chính sách dành cho hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ gồm – Cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ. Trường hợp có tháng lẻ + Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp; + Từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; + Từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở. – Ngoài ra; nếu phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng; khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng. Trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng. Một số chế độ, chính sách khác Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 27/2016 hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ còn được đãi ngộ – Trước khi nhập ngũ đang học tập hoặc có giấy gọi vào học tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả, được tiếp nhận vào học tại các trường đó. – Được hỗ trợ đào tạo nghề khi xuất ngũ theo quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015. – Nếu trước khi nhập ngũ đang làm việc tại cơ quan Nhà nước; tổ chức chính trị; tổ chức chính trị – xã hội thì khi xuất ngũ được tiếp nhận lại; bố trí việc làm và bảo đảm thu nhập không thấp hơn trước khi nhập ngũ; – Trường hợp được tiếp nhận vào làm việc tại các cơ quan nhà nước; tổ chức; các cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế được xếp lương theo công việc đảm nhiệm; thời gian phục vụ tại ngũ được tính vào thời gian công tác và được hưởng chế độ; chính sách theo quy định hiện hành đối với cán bộ; công chức; viên chức và người lao động của cơ sở kinh tế đó. Như vậy, khi bạn tham gia nghĩa vụ quân sự bạn cũng sẽ được hưởng rất nhiều những quyền lợi đó chứ. Thông tin liên hệ với Luật sư X Trên đây là tư vấn của Luật sư X về bài viết Tham gia nghĩa vụ quân sự có được hưởng quyền lợi gì không? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của luật sư X, hãy liên hệ 0833 102 102 Câu hỏi thường gặp Xăm hình trên người có phải đi nghĩa vụ quân sự không?Căn cứ vào thông tư 148/2018/TT-BQP về điều kiện gọi nhập ngũ thì xăm hình; không phải là một trong những tiêu chí để không gọi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Tu sĩ có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Có thể thấy rằng tu sĩ không thuộc đối tượng; trường hợp được miễn tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của luật nghĩa vụ quân sự 2015. Khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn để gọi nhập ngũ thì các đối tượng là tu sĩ vẫn phải thực hiện; việc tham gia nghĩa vụ quân sự như đối với những người khác khi đáp ứng đủ các điều kiện do luật quy định. Trượt đại học có phải đi nghĩa vụ quân sự hay không? Trong trường hợp, bạn muốn thi đại học lại thì bạn cần làm đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nộp cho đơn vị quân sự nơi tuyển quân tại địa phương của bạn để yêu cầu đơn vị xem xét. Nếu địa phương đủ số lượng quân để thực hiện nghĩa vụ trong năm đó; chính quyền địa phương có thể xem xét và có thể sẽ không gọi bạn đi nghĩa vụ quân sự trong năm lại, không có lý do chính đáng theo quy định của pháp luật; đương nhiên bạn vẫn phải thực hiện nghĩa vụ quân sự bình thường.
Các trường hợp không phải đi nghĩa vụ quân sự năm 2021 ảnh minh họa Từ ngày 01/11/2023 đến hết ngày 31/12/2023, các địa phương trên cả nước tiến hành khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho công dân tại địa phương mình để tuyển chọn và gọi công dân tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự năm 2024 theo quy định nhập ngũ vào tháng 2 hoặc tháng 3/2024. Nếu công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không phải hoặc không được thực hiện nghĩa vụ quân sự Trường hợp 1 Không đáp ứng tiêu chuẩn tuyển quân theo quy định, cụ thể như sau 1 Về tuổi đời - Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. - Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. 2 Tiêu chuẩn chính trị - Thực hiện theo Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15/4/2016. - Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng. 3 Tiêu chuẩn sức khỏe - Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016. - Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng. - Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ; nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS. 4 Tiêu chuẩn văn hóa - Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7. - Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên. Trường hợp 2 Thuộc một trong các trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình sau đây - Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe. - Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã xác nhận. - Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%. - Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. - Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định. - Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. - Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. Trường hợp 3 Thuộc một trong các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình sau đây - Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một. - Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ. - Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. - Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân. - Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên. Trường hợp 4 Thuộc một trong các trường hợp được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình sau đây - Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực; - Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên; - Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị; - Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định; - Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên. Trường hợp 5 Thuộc trường hợp được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc không được đăng ký nghĩa vụ quân sự. - Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự đồng nghĩa không được thực hiện nghĩa vụ quân sự + Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích; + Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; + Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân. - Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự + Người khuyết tật; + Người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật. Căn cứ pháp lý - Luật Nghĩa vũ quân sự 2015. - Thông tư 148/2018/TT-BQP ngày 04/10/2018. - Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 Thanh Lợi Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự