điều kiện đạt học sinh giỏi cấp 3

Giải pháp bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học đạt giải cấp tỉnh tại trường Trung học Phổ thông An Phú khám phá của học sinh và luôn tạo mọi điều kiện. thuận lợi giúp học sinh trong vấn đề nghiên cứu và học tập. đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giải Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung Sáng ngày 22/3/2015, trường tiểu học Chiềng Đông B long trọng tổ chức lễ đón nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 do UBND tỉnh Sơn La cấp chứng nhận. Đến dự buổi lễ có đồng chí Phạm Quang Giang, Phó Chủ tịch HĐND, đồng chí Nguyễn Văn Chiến, Phó Chủ tịch UBND huyện Yên Châu. Trường tiểu Giám sát tiến bộ của học sinh 3. Cho điểm xếp loại 4. Đánh giá hiệu quả giảng dạy 5. Cung cấp thông tin phản hồi, nhận xét cho học sinh 6. Ôn luyện cho học sinh trước các kỳ thi chuẩn hoá lớn 7. Tạo động lực học cho học sinh 3.2. Người đẹp và học giỏi. Tử vi chỉ nam - Song An Đỗ Văn Lưu. Có điều kiện để dễ dàng đạt được những bằng cấp, chức vị Mẫu người này trời sinh giỏi giao tế miệng mồm lanh lợi, rất biết nói chuyện, thường thường họ không cần tổn nhiều sức lực nhưng + Khối 11(Khóa K16) có 12 lớp trung cấp nghề = 284 học sinh + Khối 12(Khóa K15) có 11 lớp trung cấp nghề = 299 học sinh. 1.Chỉ tiêu: - 100% học sinh đủ điều kiện dự thi kết thúc môn. - Mỗi lớp phấn đấu từ 10 -15% học sinh đạt học bổng. Hủy Hợp Đồng Vay Tiền Online. Theo quy định, các trường trung học cơ sở cấp 2, trung học phổ thông cấp 3 được trao tặng giấy khen đối với học sinh đạt danh hiệu học sinh xuất sắc và học sinh giỏi. Điều kiện học sinh giỏi cấp 2, cấp 3 năm 2023 Theo điểm a khoản 1 Điều 15 22/2021/TT-BGDĐT, học sinh được khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi nếu có kết quả rèn luyện cả năm và kết quả học tập cả năm đều được đánh giá mức Tốt. Cụ thể – Kết quả rèn luyện mức Tốt Tại khoản 2 Điều 8 22/2021/TT-BGDĐT quy định, kết quả rèn luyện cả năm học của học sinh đạt mức Tốt khi học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên. Trong đó, kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì đạt mức Tốt nếu đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật. Đạt mức Khá nếu đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt. – Kết quả học tập mức Tốt Theo khoản 2 Điều 9, học sinh được đánh giá kết quả học tập mức Tốt khi – Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. – Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá điểm số có điểm trung bình môn học kỳ, trung bình môn cả năm từ 6,5 điểm trở lên. – Ít nhất 06 môn học có điểm trung bình học kỳ, trung bình cả năm đạt từ 8,0 điểm trở lên. Trong đó – Các môn đánh giá bằng nhận xét là Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mỹ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Kết quả học tập của môn học được đánh giá bằng nhận xét theo 01 trong 02 mức Đạt, Chưa đạt theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT/2021/TT-BGDĐT. – Các môn đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số áp dụng cho các môn học còn lại. Tiêu chuẩn học sinh xuất sắc cấp 2, cấp 3 năm 2023 Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, điều kiện để đạt danh hiệu học sinh xuất sắc là – Có kết quả rèn luyện và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt; – Có ít nhất 06 môn học được đánh giá bằng nhận xét kết điểm số có điểm trung bình môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở lên. [YOMOST VFL SPRING 2023] Chế Độ Tử Chiến P ESPORTS vs GOW BÁN KẾT – Ngày 1 [YOMOST VFL SPRING 2023] Chế Độ Tử Chiến P ESPORTS vs GOW BÁN KẾT – Ngày 1 Điều kiện học sinh giỏi cấp 3 Thông tư 22/2021 không còn phân loại học sinh theo 04 mức Giỏi, trung bình, yếu kém như hiện nay. Thay vào đó, kết quả học tập của học sinh trong từng học kỳ và cả năm học được đánh giá theo 01 trong 04 mức Tốt, khá, đạt, chưa đạt. Cách xét học lực, hạnh kiểm và công nhận học sinh giỏi là một trong những vấn đề nóng hổi được rất nhiều học sinh và phụ huynh quan tâm. Với sự ra đời của Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đã có nhiều thay đổi về cách đánh giá, xếp loại học sinh giỏi cấp 3. Cùng tìm hiểu điều kiện học sinh giỏi cấp 3 qua nội dung bài viết này nhé. Quy định mới trong việc đánh giá học sinh giỏi các cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Thông tư 22/2021/TT- BGDĐT quy định mới về đánh giá học sinh THCS và THPT có hiệu lực từ 07/9/2021 và được thực hiện theo lộ trình sau – Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6. – Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10. – Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11. – Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12. Như vậy, từ năm 2022, việc đánh giá, xếp loại của học sinh cấp 3 được áp dụng theo Thông tư mới. Cụ thể, theo khoản 2 Điều 9 của Thông tư 22/2021 về kết quả học tập trong từng học kỳ, cả năm học được xác định như sau – Điểm trung bình môn học kỳ ĐTBmhk Được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì; – Điểm trung bình môn cả năm ĐTBmcn Được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ đối với các môn học – Điểm trung bình môn học kì sau đây viết tắt là ĐTBmhk đối với mỗi môn học được tính như sau ĐTBmhk = TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck / Số ĐĐGtx+ 5 TĐĐGtx Tổng điểm đánh giá thường xuyên. – Điểm trung bình môn cả năm viết tắt là ĐTBmcn được tính như sau ĐTBmcn = ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII / 3 Trong đó + ĐTBmhkI Điểm trung bình môn học kì I. + ĐTBmhkII Điểm trung bình môn học kì II. Trong khi đó, theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT trước đây, học sinh sẽ được xếp loại học lực học kỳ, cả năm căn cứ theo điểm trung bình các môn học, trong đó điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ, cả năm của các môn học đánh giá bằng điểm số Như vậy, theo quy định mới nhà trường sẽ đánh giá thông qua điểm trung bình của mỗi môn học ở mỗi học kỳ và cả năm học. Điều kiện học sinh giỏi cấp 3 quy định như thế nào? Đây là nội dung đáng lưu ý của Thông tư mới, theo đó kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 trong 04 mức Tốt, Khá, Đạt và Chưa đạt thay vì Giỏi, khá, trung bình, yếu, kém như trước đây. Kết quả học tập được đánh giá như sau – Mức Tốt + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. – Mức Khá + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên. – Mức Đạt + Có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt. – Có ít nhất 06 môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm. – Mức Chưa đạt Các trường hợp còn lại. Bỏ xếp loại hạnh kiểm thay bằng đánh giá kết quả rèn luyện Theo quy định cũ tại Thông tư 58, học sinh THPT được đánh giá, xếp loại hạnh kiểm dựa vào thái độ, hành vi đạo đức, ứng xử với mọi người, kết quả tham gia lao động, hoạt động tập thể…theo bốn loại Tốt, Khá, Trung bình và Yếu. Tuy nhiên, tại Thông tư mới, việc đánh giá xếp loại hạnh kiểm được thay thế bằng đánh giá kết quả rèn luyện. Theo đó, giáo viên sẽ đánh giá kết quả rèn luyện căn cứ vào phẩm chất, năng lực chung, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế trong quá trình rèn luyện và học tập môn học của học sinh. Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng kỳ học và cả năm được đánh giá theo 01 trong 04 mức Tốt, Khá, Đạt và Chưa Đạt. Như vậy, theo Thông tư 22/2021 không còn phân loại học sinh theo 04 mức Giỏi, trung bình, yếu kém như hiện nay. Thay vào đó, kết quả học tập của học sinh trong từng học kỳ và cả năm học được đánh giá theo 01 trong 04 mức Tốt, khá, đạt, chưa đạt. Theo đó, để đạt ở mức “tốt”, quy định mới khắt khe và đòi hỏi cao hơn so với yêu cầu về “học sinh giỏi” như hiện nay. Nếu theo quy định trước đây, học sinh đạt học lực giỏi phải có ít nhất 01 trong 03 môn toán, văn, ngoại ngữ đạt 8,0 trở lên, thì theo quy định mới, để đạt được mức Tốt thì bạn phải có các môn đánh giá bằng nhận xét phải ở mức Đạt, các môn đánh giá cho điểm kết hợp nhận xét phải đạt mức 6,5 trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn đạt mức 8,0 trở lên. Trên đây là giải đáp về điều kiện học sinh giỏi cấp 3. Nếu còn thắc mắc khác, độc giả có thể liên hệ với các chuyên gia pháp lý của chúng tôi qua số hotline để được giải đáp. ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN QUÝ KHÁCH CÓ THỂ CHỌN HÌNH THỨC SAU Đối tượng cộng điểm ưu tiên khi thi trường Công an? Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 15/2016/TT-BCA quy định về điểm xét tuyển khi tuyển sinh đại học, cao đẳng công an hệ chính quy. Cùng với việc thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an quy định đối tượng được cộng điểm ưu tiên vào điểm xét tuyển vào trường trung cấp công an hệ chính… Đánh dấu bài có bị hạ hạnh kiểm không? Đánh dấu bài có bị hạ hạnh kiểm không? Đây là thắc mắc sẽ được chúng tôi chia sẻ, làm rõ qua nội dung bài viết… Hiệu trưởng có quyền cho giáo viên nghỉ mấy ngày? Hiệu trưởng có quyền xét duyệt cho giáo viên nghỉ phép, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về chế độ nghỉ… Tết Dương lịch 2023 học sinh, sinh viên được nghỉ mấy ngày? TP HCM là đơn vị đầu tiên công bố chính thức lịch nghỉ Tết Nguyên Đán 2023 dành cho học sinh. Căn cứ Quyết định 2708/QĐ-UBND năm 2022, Theo đó, lịch nghỉ Tết Nguyên đán sẽ kéo dài từ ngày 18/1/2023 đến hết ngày 26/1/2023 tức 27/12 – 5/1 tính theo lịch… Lớp 6,7,8,9 có bao nhiêu môn học? Chương trình lớp 6 mới bao gồm 12 môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên; Công nghệ; Tin học trở thành bắt buộc, khác với trước đây là tự chọn; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật Âm nhạc, Mĩ thuật; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa… Xem thêm Căn cứ quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT thì học sinh cấp 2, cấp 3 được xếp loại học lực giỏi khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây – Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên; – Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5; – Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. Các trường hợp được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, phần thực hành môn giáo dục quốc phòng – an ninh GDQP-AN – Học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong chương trình giáo dục nếu gặp khó khăn trong học tập môn học nào đó do mắc bệnh mãn tính, bị khuyết tật, bị tai nạn hoặc bị bệnh phải điều trị. – Hồ sơ xin miễn học gồm có Đơn xin miễn học của học sinh và bệnh án hoặc giấy chứng nhận thương tật do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp. – Việc cho phép miễn học đối với các trường hợp do bị ốm đau hoặc tai nạn chỉ áp dụng trong năm học; các trường hợp bị bệnh mãn tính, khuyết tật hoặc thương tật lâu dài được áp dụng cho cả năm học hoặc cả cấp học. – Hiệu trưởng nhà trường cho phép học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong một học kỳ hoặc cả năm học. Nếu được miễn học cả năm học thì môn học này không tham gia đánh giá, xếp loại học lực của học kỳ và cả năm học; nếu chỉ được miễn học một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đã học để đánh giá, xếp loại cả năm học. – Đối với môn GDQP-AN Thực hiện theo Thông tư số 40/2012/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn GDQP-AN Các trường hợp học sinh được miễn học phần thực hành sẽ được kiểm tra bù bằng lý thuyết để có đủ cơ số điểm theo quy định. Điều kiện xếp loại giỏi, khá, trung bình, yếu, kém năm học 2021-2022 đối với học sinh từ lớp 7 đến lớp 12 được thực hiện theo quy định tại Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT và Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, cụ thể như sau i Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây – Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên; – Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5; – Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. ii Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây – Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên; – Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0; – Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. iii Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây – Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên; – Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5; – Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. iv Loại yếu Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0. v Loại kém Các trường hợp còn lại. vi Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại quy định tại các Khoản 1, 2 điều này nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau – Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K. – Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb. – Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb. – Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y. Luu ý chung Riêng học sinh lớp 6 thực hiện đánh giá theo quy định tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT. Việc đánh giá, xếp loại học sinh nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. Từ đó có thông tin chính xác giúp học sinh điều chỉnh việc học và rèn luyện, giáo viên điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp. Chi tiết về điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc, giỏi, khá, Tiểu học, THCS, THPT 2023 được tổng hợp và chia sẻ qua bài viết sau, mời bạn đọc theo dõi. Bài viết liên quan Tổng kết điểm và xếp loại học sinh theo lớp, khối trong SMAS Hướng dẫn cách xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh THCS, THPT Cách xếp loại học lực cấp 2 Sắp xếp số thứ tự học sinh trong SMAS Thảo luận nhóm về vấn đề Có nên xếp loại, đánh giá học sinh bằng điểm số? Hiện nay, các quy định về đánh giá, tặng danh hiệu cho học sinh đã có nhiều thay đổi, chính vì vậy việc nắm rõ các thông tin mới sẽ giúp phụ huynh có kế hoạch phù hợp để hỗ trợ con em mình học tập. Chi tiết về điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc, giỏi, khá, Tiểu học, THCS, THPT 2023 được nêu tại bài viết sau của mời bạn đọc theo kiện, tiêu chuẩn xếp loại học sinh xuất sắc, giỏi, khá, quy định về cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 * Danh mục từ viết tắtTHCS, THPT Trung học cơ sở, trung học phổ thông1. Điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc, giỏi, khá Tiểu Điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc tiểu học- Căn cứ Điều 13 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, học sinh cấp 1 muốn đạt "học sinh xuất sắc" thì kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành xuất Lưu ý Để được đánh giá hoàn thành xuất sắc thì học sinh phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện+ Kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục Hoàn thành tốt;+ Phẩm chất, năng lực Tốt;+ Điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn 9 điểm trở lên; Điều kiện xếp loại học sinh giỏi, khá- Hiện nay, quy định về danh hiệu học sinh giỏi, khá cho học sinh cấp 1 đã không còn, thay vào đó là danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn Điều kiện để đạt học sinh tiêu biểu+ Kết quả giáo dục đạt Hoàn thành tốt;+ Có thành tích xuất sắc về ít nhất 01 môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực;+ Được tập thể lớp công Lưu ý về đánh giá Hoàn thành tốt, học sinh phải đạt được các tiêu chuẩn sau+ Các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt;+ Phẩm chất, năng lực Tốt;+ Điểm kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên.=> Như vậy, hiện nay học sinh tiểu học có thể đạt danh hiệu học sinh xuất sắc hoặc học sinh tiêu biểu. Ngoài ra, các em có thể được khen thường đột xuất nếu có thành tích đột xuất trong năm loại danh hiệu học sinh theo quy định mới 2023Là giáo viên cấp 1, ngoài việc nắm được quy định của Bộ GD&ĐT về hình thức khen thưởng, kỷ luật của học sinh, các thầy cô cũng cần biết cách viết nhận xét các môn học tiểu học vào sổ học bạ học sinh, làm căn cứ xếp loại cuối năm. Sau đây là các mẫu nhận xét các môn học tiểu học theo Thông tư 27 mới nhất mà thầy cô có thể xem, tham khảo, tải thêm Mẫu nhận xét các môn học tiểu học2. Xếp loại học sinh xuất sắc, giỏi, khá đối với học sinh Tiêu chuẩn học sinh xuất sắc cấp 2Theo Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, danh hiệu học sinh xuất sắc cấp 2 THCS được trao cho những học sinh đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau1 Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt;2 Kết quả học tập cả năm học Tốt;3 Có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình môn cả năm học đạt từ 9,0 điểm trở lên.* Lưu ý điều kiện để đạt được mức đánh giá "Tốt"Đây là nội dung quan trọng mà bất kỳ học sinh nào muốn đạt danh hiệu học sinh xuất sắc đều phải nắm Kết quả rèn luyện nêu tại 1Để đạt được kết quả rèn luyện cả năm ở mức Tốt thì học sinh phải đảm bảo học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở Kết quả học tập cả năm nêu tại 2Để đạt mức Tốt thì phải đảm bảo+ Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét Phải được đánh giá "Đạt".+ Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số thì Điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm Từ điểm trở lên.+ Có ít nhất 06 môn có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm Từ 08 điểm trở Điều kiện đạt danh hiệu học sinh giỏiHọc sinh cấp 2 được khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" nếu- Kết quả rèn luyện cả năm học Tốt và;- Kết quả học tập cả năm học đánh giá mức xác định mức đánh giá Tốt được thực hiện giống như nội dung đã nêu tại định đánh giá, xếp loại học sinh THCS mới nhất theo thông tư 22Để có thêm nhiều thông tin hơn về cách xếp loại học lực yếu, kém, trung bình, khá, giỏi, xuất sắc của học sinh cấp 2, thông tin bài chia sẻ cách xếp loại học lực cấp 2 sẽ giúp bạn có thêm những nhận xét xác đáng. 3. Điều kiện đạt học sinh xuất sắc, giỏi, khá THPT* Tiêu chuẩn học sinh xuất sắc cấp 3Tương tự như đối với học sinh cấp 2, các tiêu chuẩn, điều kiện để đạt danh hiệu học sinh xuất sắc cấp 3 thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, gồm có- 1 Kết quả rèn luyện cả năm học Tốt;- 2 Kết quả học tập cả năm học Tốt;- 3 Có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình môn cả năm học từ 9,0 điểm trở lên.* Tiêu chuẩn học sinh giỏi cấp 3Học sinh giỏi cấp 3 dành cho học sinh đảm các điều kiện sau- Kết quả rèn luyện cả năm học mức Tốt;- Kết quả học tập cả năm học mức Tốt;* Cách tính điểm theo môn học- Môn học đánh giá bằng nhận xét Học sinh cấp 3 được đánh giá theo 02 mức Đạt hoặc Chưa đạtTrong học kỳ+ Đạt Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.+ Chưa đạt Các trường hợp còn năm học+ Đạt Kết quả học kì II được đánh giá mức Đạt.+ Chưa đạt Kết quả học kì II được đánh giá mức Chưa Môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp với điểm số+ Điểm trung bình môn học kì với mỗi môn học = Tổng điểm đánh giá thường xuyên + 2 x điểm đánh giá giữa kỳ + 3 x điểm đánh giá cuối kỳ / Số ĐĐGtx + 5+ Điểm trung bình môn cả năm = Điểm trung bình môn học kì I + 2 x Điểm trung bình môn học kì II / 3 Trên đây là điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc, giỏi, khá, Tiểu học, THCS, THPT 2023 mà đã tổng hợp và chia sẻ tới bạn đọc. Hy vọng với những thông tin này, mọi người có thể dễ dàng theo dõi, áp dụng trong việc học tập của con em mình.

điều kiện đạt học sinh giỏi cấp 3