học bổng khổng tử
của ba nhà triết học Nho gia tiêu biểu là Khổng Tử, Mạnh Tử và Tuân Tử. 1. Tư tưởng của triết học nho gia về đạo đức xã hội: Triết học Nho gia chủ trương có một tôn ti trật tự chặt chẽ theo thuyết "Chính danh đònh phận", cột chặt con người vào vò trí đang có của mình. Chính danh đúng nghóa phải đảm bảo sự thống nhất giữa danh và thực.
Tương lai của ngành Thương mại điện tử. 1. Lương bổng và sự thăng tiến. Từ trước đến giờ, thương mại điện tử đã phát triển. Thì ngày nay, trong thời đại 4.0, nó càng tăng trưởng mạnh mẽ hơn. Do đó, thương mại điện tử không chỉ đem lại lợi ích cho người
Continue Reading TỔNG HỢP THÔNG TIN CỦA CÁC TRƯỜNG CẤP HỌC BỔNG CSC & KHỔNG TỬ 2019. Posted on: 07/29/2020 07/29/2020; Author: Huyền; Categories: 3-ỨNG TUYỂN, KINH NGHIỆM ỨNG TUYỂN; Tags: Du học Trung Quốc, Học bổng Chính phủ Trung Quốc, Học bổng Khổng t
Xin chào các bạn, mình là Ann =))) Chiếc video này là câu chuyện của bản thân mình, dù không hoàn hảo nhưng mình vẫn thấy vui nên quyết định chia sẻ cùng
Từ năm 2020, học bổng Khổng Tử được đổi tên thành Học bổng giáo viên tiếng Trung quốc tế (International Chinese Language Teachers Scholarship - 国际中文教师奖学金) và cơ quan xét cấp học bổng thay cho Tổng Viện Khổng Tử (Hanban) là Trung tâm Hợp tác và Giáo dục Ngôn ngữ (CLEC - Center For Language Education And Cooperation - 中外语言交流合作中心).
Để quảng bá văn hóa Trung Quốc, bồi dưỡng nhân tài Hán ngữ, học viện Khổng Tử Trung Quốc đã thiết lập quỹ học bổng Khổng Tử chuyên dành cho học sinh, sinh viên, giảng viên có thành tích tốt đến Trung Quốc trau dồi kiến thức với các chuyên ngành như: Hán ngữ, lịch sử Trung Quốc, triết học Trung Quốc,….. Đối tượng tuyển sinh 1.
Hủy Hợp Đồng Vay Tiền Online. Để quảng bá văn hóa Trung Quốc, bồi dưỡng nhân tài Hán ngữ, học viện Khổng Tử Trung Quốc đã thiết lập quỹ học bổng Khổng Tử chuyên dành cho học sinh, sinh viên, giảng viên có thành tích tốt đến Trung Quốc trau dồi kiến thức với các chuyên ngành như Hán ngữ, lịch sử Trung Quốc, triết học Trung Quốc. Bắt đầu từ năm 2019, học bổng Khổng Tử đã xuất hiện thêm 1 loại học bổng mới gọi là Học bổng Khổng Tử tự chủ tuyển sinh Học bổng Khổng Tử loại B do Hanban và 15 trường Đại học Trung Quốc liên kết thiết lập và thực hiện. Do đó, từ năm 2019 Học bổng Khổng Tử chính thức có 2 loại học bổng là Học bổng khổng Tử loại A và Học bổng Khổng Tử loại B. Vậy Học bổng Khổng Tử loại A và Học bổng Khổng Tử loại B có gì khác nhau? Cơ cấu học bổng Khổng Tử Học bổng Khổng Tử loại A Học bổng Khổng Tử loại A hệ 4 tuần Học bổng Khổng Tử hệ 4 tuần bao gồm 3 hạng mục Trung y hoặc văn hóa Thái Cực yêu cầu có thành tích HSK Hán ngữ và trải nghiệm gia đình Trung QuốcCó thành tích HSK. do Viện Khổng Tử tại các nước đứng ra đăng ký và tổ chức cho học sinh tham gia, mỗi đoàn gồm 10-15 người và liên hệ trước với tổ chức tiếp nhận để xác định kế hoạch học tập tại Trung Quốc. Chuyên mục riêng của Học viện Khổng Tử Có thành tích HSK. do Viện Khổng Tử tại các nước đứng ra đăng ký và tổ chức cho học sinh tham gia, mỗi đoàn gồm 10-15 người. Học bổng này chỉ bao gồm miễn học phí và miễn phí ký túc xá, KHÔNG có trợ cấp. Thời gian nhập học Gồm 2 đợt, tháng 7 và tháng 12 hàng năm. Thời gian học và tài trợ 4 tuần Học bổng Khổng Tử loại A – hệ 1 học kỳ Học bổng Khổng Tử Hệ 1 học kỳ bao gồm 2 đợt nhập học là tháng 3 và tháng 9 hàng năm. Hạn Apply cho học bổng tháng 3 là 20/11 Hạn Apply cho học bổng tháng 9 là 20/5 Thời gian học và tài trợ 5 tháng Học bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Bao gồm các hạng mục Văn học; Giáo dục Hán ngữ; Lịch sử; Triết học yêu cầu có HSK3 180 điểm và HSKK Trung y; Thái cực quyền Có HSK3 Học bổng Khổng Tử loại A – hệ 1 năm Học bổng Khổng Tử Hệ 1 năm tiếng chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất vào tháng 9 hàng năm. Hạn Apply cho học bổng hệ 1 năm tiếng là 20/05 Thời gian học và tài trợ 11 tháng Học bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Bao gồm các hạng mục Giáo dục Hán ngữ quốc tế yêu cầu có HSK3 270 điểm và HSKK Văn học, Lịch sử, Triết học yêu cầu có HSK4 180 điểm và HSKK trung cấp 60 điểm Bồi dưỡng Hán ngữ Có HSK3 210 điểm Học bổng Khổng Tử loại A – hệ đại học Học bổng Khổng Tử Hệ Đại học chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng năm. Hạn Apply cho học bổng hệ Đại học là 20/5 Bao gồm các chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế. Điều kiện xin Có HSK4 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 điểm. Thời gian học và tài trợ 4 năm Học bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Học bổng Khổng Tử loại A – hệ thạc sĩ Học bổng Khổng Tử Hệ Thạc sĩ chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng năm. Hạn Apply cho học bổng hệ Thạc sĩ là 20/5 Bao gồm các chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế. Điều kiện xin Có Bằng tốt nghiệp Đại học, HSK5 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 điểm. Ưu tiên những người có Hợp đồng làm việc tại các tổ chức giảng dạy sau khi tốt nghiệp hoặc các tài liệu chứng minh liên quan. Thời gian học và tài trợ 2 năm Học bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 3000 tệ/tháng. Học bổng Khổng Tử loại A – hệ tiến sĩ Học bổng Khổng Tử Hệ Thạc sĩ chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng năm. Hạn Apply cho học bổng hệ Tiến sĩ là 20/5 Bao gồm các chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế. Điều kiện xin Có bằng thạc sĩ chuyên ngành Hán ngữ đối ngoại, ngôn ngữ học, giáo dục quốc tế Hán ngữ hoặc giáo dục liên quan. Có Bằng tốt nghiệp Đại học, HSK6 210 điểm, HSKK Cao cấp 60 điểm. Có 2 năm kinh nghiệm làm việc trong giảng dạy tiếng Trung Quốc và các lĩnh vực liên quan. Thời gian học và tài trợ 4 năm Học bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 3000 tệ/tháng. Học bổng Khổng Tử loại B Học bổng Khổng Tử loại B – hệ 1 năm tiếng Học bổng Khổng Tử Hệ 1 năm tiếng chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất vào tháng 9 hàng năm. Hạn Apply cho học bổng hệ 1 năm tiếng là 20/05 Thời gian học và tài trợ 11 tháng Học bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Bao gồm các hạng mục Giáo dục Hán ngữ quốc tế yêu cầu có HSK3 270 điểm và HSKK Văn học, Lịch sử, Triết học yêu cầu có HSK4 180 điểm và HSKK trung cấp 60 điểm Bồi dưỡng Hán ngữ Có HSK3 210 điểm Học bổng Khổng Tử loại B – hệ đại học Học bổng Khổng Tử loại B – Hệ Đại học luôn có dạng 汉语+ một chuyên ngành nào đó. Thực tế đây là chương trình kết hợp học song song 2 văn bằng. Sau khi tốt nghiệp các bạn sẽ có hai bằng cử nhân Đại học với chuyên ngành Hán ngữ và 1 chuyên ngành mà bạn đã chọn. “双证书”是指学生毕业时将同时获得学历证书和职业资格证书. Học bổng Khổng Tử Hệ Đại học chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng năm. Hạn Apply cho học bổng hệ Đại học là 20/5 Bao gồm các chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế Điều kiện xin Có HSK4 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 điểm. Hán ngữ + Chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm, Thương mại, Sửa chữa ô tô, Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa Hán ngữ chỉ học trong 1 năm đầu nhằm bổ túc tiếng Hán cho học sinh trước khi vào chuyên ngành Thời gian học và tài trợ 4 năm Học bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Học bổng Khổng Tử loại B – hệ thạc sĩ Học phí được sử dụng cho các chương trình đào tạo của trường và các chương trình hoạt động văn hóa bao gồm Học phí hàng năm Lệ phí 1 lần thi HSK/ năm Lệ phí 1 lần thi HSKK/ năm Không bao gồm phí tài liệu học tập và vé đi thăm quan du lịch. Phí lưu trú phí ký túc xá được chi trả cho bộ phận quản lý ký túc, tiêu chuẩn phòng thường là phòng đôi. Ngoài ra học sinh có thể thuê phòng bên ngoài và được nhận trợ cấp thêm phí lưu trú là 700 tệ/ tháng. Sinh hoạt phí được cấp hàng tháng thông qua đăng ký nhận phí sinh hoạt trợ cấp tại phòng tài vụ của trường. Các học sinh học bổng 1 năm tiếng hoặc hệ Đại học được nhận 2500 tệ/tháng, các sinh viên chuyên nghành Giáo dục Hán Ngữ Quốc tế hoặc theo học hệ Thạc sĩ nhận 3000 tệ/tháng. Lưu ý Các sinh viên đi theo diện học bổng mỗi học kỳ cần phải báo danh đăng ký nếu không học bổng sẽ bị cắt. Học sinh cần phải đăng ký nhận trợ cấp trước ngày 15 hàng tháng để được nhận tiền trợ cấp, nếu đăng ký sau ngày 15 chỉ được lĩnh 1 nửa trợ cấp, nửa còn lại sẽ cho vào quỹ nhà trường. Trong thời gian học tập trừ kỳ nghỉ hè nếu học sinh rời khỏi Trung Quốc quá 15 ngày thì sẽ bị cắt toàn bộ trợ cấp sinh hoạt phí của học bổng. Nếu học sinh tự ý vắng mặt ở trường, bỏ học, trốn học hoặc bị kỷ luật bởi nhà trường thì bộ phận quản lý sẽ cắt học bổng hoặc thu hồi trợ cấp từ ngày bạn bị kỷ luật hoặc đình chỉ học tập. Kết quả học tập quá thấp hoặc không đạt yêu cầu của trường sẽ bị cắt học bổng. Điều kiện Apply học bổng Khổng Tử Không mang quốc tịch Trung Quốc Tuổi từ 16-35, đối với thí sinh ứng tuyển dưới 18 tuổi cần có giấy ủy quyền hợp pháp của người giám hộ. Xin học bổng hệ đại học yêu cầu tuổi không quá 25, riêng đối với cán bộ giảng dạy tiếng Hán có thể giới hạn tuổi tới 45. Ưu tiên học sinh, sinh viên học chuyên ngành Hán ngữ có thành tích học tập tốt, người đứng đầu trong cuộc thi “Nhịp cầu Hán ngữ” hoặc có chứng chỉ HSK tối thiểu là cấp 5 tổng điểm 180 mức trung 50 điểm , giáo viên giảng dạy Hán ngữ nếu đồng ý cam kết và có chứng minh sau khi tốt nghiệp khóa học của học bổng Khổng Tử sẽ tham gia giảng dạy tiếng Hán ít nhất 5 năm sẽ có tỉ lệ trúng tuyển cao. Hồ sơ cần chuẩn bị Hộ chiếu Chứng chỉ HSK Bằng tốt nghiệp cấp cao nhất. Thư giới thiệu với hệ thạc sĩ cần 2 thư bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hán của Phó giáo sư hoặc Giáo sư và 1 thư cam kết sau khi tốt nghiệp sẽ làm công tác giảng dạy Hán ngữ ít nhất 5 năm; đối với hệ đại học cần thư giới thiệu của hiệu trưởng Giảng viên đang tham gia công tác giảng dạy cần cung cấp xác nhận công tác và thư giới thiệu của cơ quan. Thí sinh ứng tuyển dưới 18 tuổi cần giấy tờ ủy quyền hợp pháp của người giám hộ. Thí sinh đứng đầu cuộc thi “Nhịp cầu Hán ngữ” cần cung cấp chứng nhận của cuộc thi và thư giới thiệu của ban tổ chức cuộc thi này tại nước đó. Các giấy tờ khác mà trường thí sinh ứng tuyển yêu cầu. Tham khảo Dịch vụ Dịch thuật công chứng tại Riba Trình tự tuyển sinh Sau khi công bố thông tin tuyển sinh, thí sinh đăng nhập website( kí ID để lấy thông tin về cá chuyên ngành, điền đơn xin học bổng và nộp đơn trực tuyến. Các văn phòng trực thuộc của Học viện Khổng Tử nằm tại các nước sẽ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xét duyệt. Thời gian công bố kế quả học bổng loại A là 01/6, và loại B là 01/07 Bài viết liên quan Hướng dẫn tự xin học bổng Khổng Tử từ A-Z Ngọc Duy Trần
Số thứ tự Tên trường Tiếng Việt Hệ 1 năm tiếng Hệ Đại Học Hệ Thạc SĩHệ Tiến SĨ1安徽大学Đại học An Huy★★★ 2安徽师范大学Đại học Sư phạm An Huy★ 3北京大学Đại học Bắc Kinh★ ★★4北京第二外国语大学Đại học Ngoại ngữ thứ hai Bắc Kinh★ 5北京工业大学Đại học công nghệ Bắc Kinh★★ 6北京航空航天大学Đại học Hàng không và Vũ trụ Bắc Kinh★ 7北京交通大学Đại học Giao thông Bắc Kinh★ 8北京理工大学Học viện công nghệ Bắc Kinh★ ★ 9北京师范大学Đại học Sư phạm Bắc Kinh★ ★★10北京体育大学Đại học Thể thao Bắc Kinh★ 11北京外国语大学Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh★★★ 12北京语言大学Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa Bắc Kinh★★★ 13北京中医药大学Đại học y học cổ truyền Bắc Kinh★ 14北京教育学院Học viện giáo dục Bắc Kinh★ 15北华大学Đại học Beihua★ 16北京科技大学Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh★ 17北京邮电大学Đại học Bưu chính Viễn thông Bắc Kinh★ 18北京联合大学Đại học công đoàn Bắc Kinh★ 19渤海大学Đại học Bohai★ ★ 20长春大学Đại học Trường Xuân★★ 21长春理工大学Đại học Khoa học và Công nghệ Trường Xuân★ 22长春师范大学Đại học Sư phạm Trường Xuân★ 23长沙理工大学Đại học Khoa học và Công nghệ Trường Sa★ 24成都学院Đại học Thành Đô★ 25重庆大学Đại học Trùng Khánh★★★ 26重庆交通大学Đại học Giao thông Trùng Khánh★★ 27重庆师范大学Đại học Sư phạm Trùng Khánh★★★ 28大连大学Đại học Đại Liên★★ 29大连理工大学Đại học Công nghệ Đại Liên★ 30大连外国语大学Đại học Ngoại ngữ Đại Liên★★★ 31大理大学Đại học Đại Lý★ 32电子科技大学Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử Trung Quốc★ 33东北财经大学Đại học Tài chính và Kinh tế Dongbei★ ★ 34东北大学Đại học Tohoku★ 35东北师范大学Đại học Sư phạm Đông Bắc★★★★36东华大学Đại học Đông Hoa★ 37东南大学Đại học Đông Nam★ ★ 38福建师范大学Đại học Sư phạm Phúc Kiến★★★ 39复旦大学Đại học Fudan★ ★ 40赣南师范大学Đại học Sư phạm Gannan★★ 41广东外语外贸大学Đại học Ngoại ngữ Quảng Đông★★★ 42广西大学Đại học Quảng Tây★★★ 43广西民族大学Đại học dân tộc Quảng Tây★ ★ 44广西师范大学Đại học Sư phạm Quảng Tây★★★ 45贵州大学Đại học Quý Châu★ 46贵州财经大学Đại học Tài chính và Kinh tế Quý Châu★ 47国家开放大学Đại học mở quốc gia★ 48北京国际汉语研修学院Học viện quốc tế Trung Quốc Bắc Kinh★ 49哈尔滨工程大学Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân★★ 50哈尔滨师范大学Đại học Sư phạm Cáp Nhĩ Tân★★★ 51海南大学Đại học Hải Nam★ 52海南师范大学Đại học Sư phạm Hải Nam★★★ 53杭州师范大学Đại học Sư phạm Hàng Châu★★ 54河北大学Đại học Hà Bắc★★★ 55河北对外经贸职业学院Trường Cao đẳng Ngoại thương và Kinh tế Hà Bắc★ 56河北经贸大学Đại học Kinh tế và Kinh doanh Hà Bắc★★ 57河北师范大学Đại học Sư phạm Hà Bắc★★★ 58河南大学Đại học Hà Nam★ ★ 59黑河学院Cao đẳng Heihe★★ 60黑龙江大学Đại học Hắc Long Giang★ 61黑龙江中医药大学Đại học y học cổ truyền Hắc Long Giang★ 62红河学院Cao đẳng sông Hồng★ 63湖北大学Đại học Hồ Bắc★ ★ 64湖南大学Đại học Hồ Nam★ 65湖南师范大学Đại học Sư phạm Hồ Nam★ ★★66湖南中医药大学Đại học y học cổ truyền Hồ Nam★ 67湖北师范大学Đại học Sư phạm Hồ Bắc★ 68湖州师范学院Cao đẳng sư phạm Hồ Châu★ 69华北电力大学Đại học Điện lực Bắc Trung Quốc★ 70华东师范大学Đại học Sư phạm Đông Trung Quốc★★★★71华南理工大学Đại học Công nghệ Nam Trung Quốc★★ 72华南师范大学Đại học Sư phạm Nam Trung Quốc★ ★★73华侨大学Đại học Hoa Kiều★★★ 74华中科技大学Đại học Khoa học và Công nghệ Huazhong★ ★★75华中师范大学Đại học Sư phạm Trung ương Trung Quốc★★★★76吉林大学Đại học Cát Lâm★★★ 77吉林外国语大学Đại học Ngoại ngữ Cát Lâm★★★ 78济南大学Đại học Tế Nam★★ 79暨南大学Đại học Tế Nam★★★ 80江苏大学Đại học Giang Tô★★★ 81江苏师范大学Đại học Sư phạm Giang Tô★★★ 82江西师范大学Đại học Sư phạm Giang Tây★★★ 83江西中医药大学Đại học y học cổ truyền Giang Tây★ 84江南大学Đại học Giang Nam★ 85江西理工大学Đại học Khoa học và Công nghệ Giang Tây★ 86江西科技师范大学Đại học Khoa học và Công nghệ Giang Tây★ 87江西财经大学Đại học Tài chính và Kinh tế Giang Tây★ 88九江学院Cao đẳng Cửu Giang★ 89昆明理工大学Đại học Khoa học và Công nghệ Côn Minh★ 90兰州大学Đại học Lan Châu★★★ 91辽宁大学Đại học Liêu Ninh★ 92辽宁师范大学Đại học Sư phạm Liêu Ninh★★★★93辽宁中医药大学Đại học y học cổ truyền Liêu Ninh★ 94聊城大学Đại học Liaocheng★★ 95临沂大学Đại học Lâm Nghi★ 96鲁东大学Đại học Ludong★★★ 97南昌大学Đại học Nam Xương★ 98南京大学Đại học Nam Kinh★★★ 99南京工业大学Đại học công nghệ Nam Kinh★★ 100南京师范大学Đại học Sư phạm Nam Kinh★★★★101南京信息工程大学Đại học kỹ thuật thông tin Nam Kinh★★★ 102南京中医药大学Đại học y học cổ truyền Trung Quốc Nam Kinh★ 103南开大学Đại học Nam Khai★★★ 104内蒙古大学Đại học Nội Mông★ 105内蒙古师范大学二连浩特国际学院Đại học quốc tế Erlianhot thuộc Đại học Nội Mông★★ 106宁波大学Đại học Ninh Ba★ ★ 107宁夏大学Đại học Ninh Hạ★ 108青岛大学Đại học Thanh Đảo★ ★ 109清华大学Đại học Thanh Hoa★ 110曲阜师范大学Đại học Qufu★★★★111三峡大学Đại học Tam Hiệp★★★ 112山东大学Đại học Sơn Đông★★★ 113山东师范大学Đại học Sư phạm Sơn Đông★★★ 114陕西师范大学Đại học Sư phạm Thiểm Tây★ ★★115山西大学Đại học Sơn Tây★ 116上海大学Đại học Thượng Hải★★★ 117上海交通大学Đại học Giao thông Thượng Hải★ ★ 118上海师范大学Đại học Sư phạm Thượng Hải★ ★ 119上海外国语大学Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải★★★ 120上海中医药大学Đại học y học cổ truyền Thượng Hải★ 121上海财经大学Đại học Tài chính và Kinh tế Thượng Hải★★ 122上海对外经贸大学Đại học Kinh tế và Kinh tế Quốc tế Thượng Hải★ 123沈阳理工大学Đại học Công nghệ Thẩm Dương★ 124沈阳师范大学Đại học Sư phạm Thẩm Dương★★★ 125沈阳建筑大学Đại học Jianzhu Thẩm Dương★ 126石河子大学Đại học Shihezi★ 127首都经济贸易大学Đại học Kinh tế và Kinh doanh Thủ đô★ 128首都师范大学Đại học thủ đô★★★★129四川大学Đại học Tứ Xuyên★ ★ 130四川师范大学Đại học Sư phạm Tứ Xuyên★★★ 131四川外国语大学Đại học nghiên cứu quốc tế Tứ Xuyên★★★ 132苏州大学Đại học Soochow★ 133太原理工大学Đại học công nghệ Thái Nguyên★ 134天津大学Đại học Thiên Tân★ ★ 135天津理工大学Đại học Công nghệ Thiên Tân★ 136天津师范大学Đại học Sư phạm Thiên Tân★★★★137天津外国语大学Đại học Ngoại ngữ Thiên Tân★★★ 138天津职业技术师范大学Đại học Sư phạm và Kỹ thuật Thiên Tân★★ 139天津中医药大学Đại học y học cổ truyền Trung Quốc Thiên Tân★★ 140天津财经大学Đại học Tài chính và Kinh tế Thiên Tân★ 141天津科技大学Đại học Khoa học và Công nghệ Thiên Tân★ 142同济大学Đại học Tongji★ ★ 143对外经济贸易大学Đại học Kinh doanh và Kinh tế Quốc tế★ ★ 144温州大学Đại học Ôn Châu★ 145温州医科大学Đại học Y Ôn Châu★ 146武汉大学Đại học Vũ Hán★★★ 147西安交通大学Đại học Giao thông Tây An★ 148西安外国语大学Đại học Ngoại ngữ Tây An★★★ 149西北大学Đại học Tây Bắc★★★ 150西北师范大学Đại học Sư phạm Tây Bắc★★★★151西南大学Đại học Tây Nam★★★★152西南林业大学Đại học Lâm nghiệp Tây Nam★★ 153西安电子科技大学Đại học Xidian★ 154西南财经大学Đại học Tài chính và Kinh tế Tây Nam★ ★ 155西安建筑科技大学Đại học Kiến trúc và Công nghệ Tây An★ 156厦门大学Đại học Hạ Môn★ ★ 157湘潭大学Đại học Xiangtan★ 158新疆财经大学Đại học Tài chính và Kinh tế Tân Cương★★★ 159新疆大学Đại học Tân Cương★ ★ 160新疆师范大学Đại học Sư phạm Tân Cương★★★ 161新疆农业大学Đại học Nông nghiệp Tân Cương★ 162燕山大学Đại học Yanshan★ ★ 163延边大学Đại học Yanbian★ 164扬州大学Đại học Dương Châu★★★★165云南大学Đại học Vân Nam★ ★ 166云南师范大学Đại học Sư phạm Vân Nam★★★★167浙江大学Đại học Chiết Giang★ ★★168浙江工商大学Đại học Gongshang Chiết Giang★ 169浙江工业大学Đại học công nghệ Chiết Giang★ 170浙江科技学院Đại học Khoa học và Công nghệ Chiết Giang★ ★ 171浙江农林大学Đại học Nông Lâm Chiết Giang★ 172浙江师范大学Đại học Sư phạm Chiết Giang★★★★173浙江中医药大学Đại học y học cổ truyền Trung Quốc Chiết Giang★ 174郑州大学Đại học Trịnh Châu★★★ 175郑州航空工业管理学院Học viện quản lý công nghiệp hàng không Trịnh Châu★ 176中国传媒大学Đại học truyền thông trung quốc★★★ 177中国海洋大学Đại học đại dương★ ★ 178中国青年政治学院Đại học Thanh niên Trung Quốc về Khoa học Chính trị★ 179中国人民大学Đại học Renmin Trung Quốc★ ★ 180中国石油大学(北京)Đại học Dầu khí Trung Quốc Bắc Kinh★ 181中南民族大学Đại học Trung ương miền Nam★★★ 182中山大学Đại học Tôn Trung Sơn★ ★ 183中央财经大学Đại học tài chính trung ương★ ★ 184中央民族大学Đại học quốc gia trung ương★★★ 185中国政法大学Đại học Khoa học Chính trị và Luật Trung Quốc★★ 186中国地质大学(武汉)Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc Vũ Hán★ 187中国石油大学(华东)Đại học Dầu khí Trung Quốc Đông Trung Quốc★ ★ 188中国戏曲学院Học viện Opera Trung Quốc★ 189中南财经政法大学Đại học Kinh tế và Luật Trung Nam★ 190中央音乐学院Nhạc viện trung tâm★ 191中南大学Đại học trung tâm miền nam★
King Charles declares big change for Australia after his ascension King Charles seemingly has plans for his birthday as he makes changes an important public holiday for monarch will be making this change after 70 years, ahead of his of this year, the Queen’s Birthday public holiday will be known as the King’s Birthday – a label that will most likely stick for the next two generations of monarchs at least, per change in the name of the holiday comes after Charles took the throne following his mother, Queen Elizabeth’s death last year in the King being born on November 14th, 1948, most Australian states celebrate the monarch’s birthday as a public holiday on the second Monday of June, in line with British South Australia, NSW, Victoria, Tasmania, the ACT and the Northern Territory, this year’s King’s Birthday will be observed on June Queensland, the public holiday falls on the first Monday of October, which this year will be October Western Australia holds Western Australia Day on the first Monday of June, it celebrates the King’s Birthday in September in an effort to spread out its public holidays. This year it will fall on Monday, September late Queen was the longest reigning monarch, taking the throne in 1952 and his rule expanding to 70 years. Charles, however, took the British throne at the age of 73 – the oldest monarch to ever do tradition of celebrating the sovereign’s birthday in June began with George II in 1748. He felt November, his actual birth month, was too cold for a celebratory parade.
Nội dung bài viết Một mùa học bổng mới lại đến mang theo bao hy vọng và tâm trạng bồi hồi của các bạn học sinh, sinh viên. Các bạn có dự định apply học bổng Khổng Tử năm nay hãy mau tham khảo bài viết dưới đây của để xem ngôi trường ưng ý của mình có học bổng Khổng Tử loại A 2023 không nhé!!! Giới thiệu về Học bổng Khổng Tử Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của cộng đồng quốc tế về nhân tài giáo dục tiếng Trung, đồng thời thúc đẩy sự phát triển giáo dục tiếng Trung ở tất cả các quốc gia trên thế giới và giúp tăng trưởng tài năng giáo dục Trung Quốc quốc tế, Trung tâm Hợp tác và giao lưu ngôn ngữ Trung Quốc – Nước Ngoài của Bộ Giáo dục gọi tắt là Trung tâm đã thành lập Học bổng giáo viên tiếng Trung Quốc tế 国际中文教师奖学金, nhằm tập trung vào việc đào tạo giáo viên tiếng Trung có trình độ ở nước ngoài. Các đơn vị sau được gọi là Đơn vị giới thiệu – 推荐机构 có thể giới thiệu sinh viên xuất sắc hoặc giáo viên Tiếng Trung tại chức đến các trường Đại học Trung Quốc đơn vị tiếp nhận – 接受院校 để học tập và nghiên cứu thêm về giáo dục tiếng Trung và các chuyên ngành liên quan: Viện Khổng TửMột số điểm thi tiếng TrungCác đại sứ quán lãnh sự quán Trung Quốc ở nước ngoài, Các trường Đại học, Cao đẳng có khoa tiếng Trung hoặc chuyên ngành sư phạm Tiếng Trung mớiCác cơ sở, tổ chức giáo dục nước ngoài có liên quan đến đào tạo tiếng Trung mới) Bắt đầu từ năm 2019, học bổng Khổng Tử đã xuất hiện thêm 1 loại học bổng mới gọi là Học bổng Khổng Tử tự chủ tuyển sinh Học bổng Khổng Tử loại B do Hanban và 15 trường Đại học Trung Quốc liên kết thiết lập và thực hiện. Do đó, từ năm 2019 Học bổng Khổng Tử chính thức có 2 loại học bổng là Học bổng khổng Tử loại A và Học bổng Khổng Tử loại B. Cơ cấu Học bổng Khổng Tử loại A Học bổng Khổng Tử loại A hệ 4 tuần Học bổng Khổng Tử hệ 4 tuần bao gồm 3 hạng mục Trung y hoặc văn hóa Thái Cực yêu cầu có thành tích HSKHán ngữ và trải nghiệm gia đình Trung QuốcCó thành tích HSK. do Viện Khổng Tử tại các nước đứng ra đăng ký và tổ chức cho học sinh tham gia, mỗi đoàn gồm 10-15 người và liên hệ trước với tổ chức tiếp nhận để xác định kế hoạch học tập tại Trung mục riêng của Học viện Khổng Tử Có thành tích HSK. do Viện Khổng Tử tại các nước đứng ra đăng ký và tổ chức cho học sinh tham gia, mỗi đoàn gồm 10-15 người. Học bổng này chỉ bao gồm miễn học phí và miễn phí ký túc xá, KHÔNG có trợ gian nhập học Gồm 2 đợt, tháng 7 và tháng 12 hàng gian học và tài trợ 4 tuần Học bổng Khổng Tử loại A - hệ 1 học kỳ Đợt nhập học Gồm 2 đợt là tháng 3 và tháng 9 hàng Apply Hạn apply cho học bổng tháng 3 là 20/11; hạn Apply cho học bổng tháng 9 là 20/5Thời gian học và tài trợ 5 thángHọc bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Bao gồm các hạng mụcVăn học; Giáo dục Hán ngữ; Lịch sử; Triết học yêu cầu có HSK3 180 điểm và HSKKTrung y; Thái cực quyền Có HSK3 Học bổng Khổng Tử loại A - hệ 1 năm Đợt nhập học Học bổng Khổng Tử Hệ 1 năm tiếng chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất vào tháng 9 hàng Apply Hạn Apply cho học bổng hệ 1 năm tiếng là 20/05Thời gian học và tài trợ 11 thángHọc bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Bao gồm các hạng mụcGiáo dục Hán ngữ quốc tế yêu cầu có HSK3 270 điểm và HSKKVăn học, Lịch sử, Triết học yêu cầu có HSK4 180 điểm và HSKK trung cấp 60 điểmBồi dưỡng Hán ngữ Có HSK3 210 điểm Học bổng Khổng Tử loại A - hệ đại học Đợt nhập học Học bổng Khổng Tử Hệ Đại học chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng Apply Hạn Apply cho học bổng hệ Đại học là 20/5Bao gồm các chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc kiện xin Có HSK4 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 gian học và tài trợ 4 nămHọc bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 2500 tệ/tháng. Học bổng Khổng Tử loại A - hệ thạc sĩ Đợt nhập học Học bổng Khổng Tử Hệ Thạc sĩ chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng Apply Hạn Apply cho học bổng hệ Thạc sĩ là 20/5Bao gồm các chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc gian học và tài trợ 2 nămHọc bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 3000 tệ/tháng. Điều kiện xin Có Bằng tốt nghiệp Đại học, HSK5 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 điểm. Ưu tiên những người có Hợp đồng làm việc tại các tổ chức giảng dạy sau khi tốt nghiệp hoặc các tài liệu chứng minh liên quan. Học bổng Khổng Tử loại A - hệ tiến sĩ Đợt nhập học Học bổng Khổng Tử Hệ Thạc sĩ chỉ có 1 đợt nhập học duy nhất là tháng 9 hàng Apply Hạn Apply cho học bổng hệ Tiến sĩ là 20/5Bao gồm các chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc gian học và tài trợ 4 nămHọc bổng bao gồm Miễn học phí, miễn phí ký túc xá, miễn phí bảo hiểm, trợ cấp 3000 tệ/tháng. Điều kiện xin Có bằng thạc sĩ chuyên ngành Hán ngữ đối ngoại, ngôn ngữ học, giáo dục quốc tế Hán ngữ hoặc giáo dục liên quan. Có Bằng tốt nghiệp Đại học, HSK6 210 điểm, HSKK Cao cấp 60 điểm. Có 2 năm kinh nghiệm làm việc trong giảng dạy tiếng Trung Quốc và các lĩnh vực liên quan. Sự khác nhau giữa Học bổng Khổng Tử loại A và Học bổng Khổng Tử loại B Vậy Học bổng Khổng Tử loại A và Học bổng Khổng Tử loại B có gì khác nhau? Hãy cùng tham khảo bảng dưới đây nhé! Học bổng Khổng Tử loại AHọc bổng Khổng Tử loại BNơi cấpHọc bổng do Trung tâm Hợp tác và Đào tạo Ngôn ngữ trước đây là Viện Khổng TửHọc bổng do Trung tâm Hợp tác và Đào tạo Ngôn ngữ kết hợp cùng trường Đại học cấpCơ cấu học bổng– Hệ 4 tuần– Hệ 1 năm– Hệ 1 học kỳ– Hệ Đại học– Hệ 1 năm– Hệ Thạc sĩ– Hệ Đại học – Hệ Thạc sĩ – Hệ Tiến sĩ Điều kiện xin học bổng4 tuầnKhông có yêu cầu đặc biệt, trừ người có thị thực X1, X2 trong hộ chiếu 1 học kỳ– Văn học; Giáo dục Hán ngữ; Lịch sử; Triết học yêu cầu có HSK3 180 điểm và HSKK – Trung y; Thái cực quyền Có HSK31 năm tiếng– Giáo dục Hán ngữ quốc tế yêu cầu có HSK3 270 điểm và HSKK– Giáo dục Hán ngữ quốc tế yêu cầu có HSK3 270 điểm và HSKK– Văn học, Lịch sử, Triết học yêu cầu có HSK4 180 điểm và HSKK trung cấp 60 điểm– Văn học, Lịch sử, Triết học yêu cầu có HSK4 180 điểm và HSKK trung cấp 60 điểm– Bồi dưỡng Hán ngữ Có HSK3 210 điểm– Bồi dưỡng Hán ngữ Có HSK3 210 điểmHệ Đại học– Có bằng tốt nghiệp THPT– Giáo dục Hán ngữ quốc tế Điều kiện xin Có HSK4 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 điểm.– HSK4 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 điểm– Hán ngữ + Chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm, Thương mại, Sửa chữa ô tô, Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa Hán ngữ chỉ học trong 1 năm đầu nhằm bổ túc tiếng Hán cho học sinh trước khi vào chuyên ngànhHệ Thạc sĩ– Có Bằng tốt nghiệp Đại học– Có Bằng tốt nghiệp Đại học– HSK5 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 điểm– HSK5 210 điểm, HSKK Trung cấp 60 điểmHệ Tiến sĩ– Có bằng thạc sĩ chuyên ngành Hán ngữ đối ngoại, ngôn ngữ học, giáo dục quốc tế Hán ngữ hoặc giáo dục liên quan. – Có Bằng tốt nghiệp Đại học– HSK6 210 điểm, HSKK Cao cấp 60 điểm.– Có 2 năm kinh nghiệm làm việc trong giảng dạy tiếng Trung Quốc và các lĩnh vực liên quan. Và dưới đây là danh sách các trường có học bổng Khổng Tử loại A 2023 Danh sách các trường có học bổng Khổng Tử loại A 2023 Đại học An Huy STTTên trườngNghiên cứu sinhHệ đại họcThạc sĩ chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tếTiến sĩ1安徽大学★★★ 2安徽师范大学★ 3北京大学★ ★★4北京第二外国语大学★ ★ 5北京工业大学★★ 6北京航空航天大学★ 7北京交通大学★ 8北京理工大学★ ★ 9北京师范大学★★(珠海校区)★★10北京体育大学★ 11北京外国语大学★★★ 12北京语言大学★★★ 13北京中医药大学★ 14北京教育学院★ 15北华大学★ 16北京科技大学★ 17北京邮电大学★ 18北京联合大学★ 19渤海大学★★★ 20长春大学★★ 21长春理工大学★ 22长春师范大学★ 23长沙理工大学★ 24成都大学★ 25重庆大学★★★ 26重庆交通大学★★ 27重庆师范大学★★★ 28大连大学★★ 29大连理工大学★ ★ 30大连外国语大学★★★ 31大理大学★ 32电子科技大学★ 33东北财经大学★ ★ 34东北大学★ 35东北师范大学★★★★36东华大学★ 37东南大学★ ★ 38福建师范大学★★★ 39复旦大学★ ★ 40赣南师范大学★★ 41广东外语外贸大学★★★ 42广西大学★★★ 43广西民族大学★ ★ 44广西师范大学★★★ 45贵州大学★ 46贵州财经大学★ 47国家开放大学★ 48北京国际汉语研修学院 49哈尔滨工程大学★★ 50哈尔滨师范大学★★★ 51海南大学★ 52海南师范大学★★★ 53杭州师范大学★★ 54河北大学★★★ 55河北对外经贸职业学院★ 56河北经贸大学★★ 57河北师范大学★★★ 58河南大学★ ★ 59黑河学院★★ 60黑龙江大学★ 61黑龙江中医药大学★ 62红河学院★ 63湖北大学★ ★ 64湖南大学★ 65湖南师范大学★ ★★66湖南中医药大学★ 67湖北师范大学★ 68湖州师范学院★ 69华北电力大学★ 70华东师范大学★★★★71华南理工大学★★ 72华南师范大学★ ★★73华侨大学★★★ 74华中科技大学★ ★★75华中师范大学★★★★76华东理工大学★ 77华北水利水电大学★ 78华北理工大学★ 79吉林大学★★★ 80吉林外国语大学★★★ 81济南大学★★★ 82暨南大学★★★ 83江苏大学★★★ 84江苏师范大学★★★ 85江西师范大学★★★ 86江西中医药大学★ 87江南大学★ 88江西理工大学★ 89江西科技师范大学★ 90江西财经大学★ 91九江学院★ 92昆明理工大学★ 93兰州大学★★★ 94兰州财经大学★ 95兰州交通大学★ 96兰州理工大学★ 97辽宁大学★ 98辽宁师范大学★★★★99辽宁中医药大学★ 100聊城大学★★ 101辽东学院★ 102临沂大学★ 103鲁东大学★★★ 104南昌大学★ 105南京大学★★★ 106南京工业大学★★ 107南京师范大学★★★★108南京信息工程大学★★★ 109南京中医药大学★ 110南开大学★★★ 111内蒙古大学★ 112内蒙古师范大学二连浩特国际学院★★ 113宁波大学★ ★ 114宁夏大学★ 115青岛大学★ ★ 116清华大学★ 117曲阜师范大学★★★★118三峡大学★★★ 119山东大学★★★ 120山东师范大学★★★ 121陕西师范大学★ ★★122山西大学★ 123上海大学★★★ 124上海交通大学★ ★ 125上海师范大学★ ★ 126上海外国语大学★★★ 127上海中医药大学★ 128上海财经大学★★ 129上海对外经贸大学★ 130沈阳理工大学★ 131沈阳师范大学★★★ 132沈阳建筑大学★ 133深圳大学★ 134石河子大学★ 135首都经济贸易大学★ 136首都师范大学★★★★137四川大学★ ★ 138四川师范大学★★★★139四川外国语大学★★★ 140苏州大学★ 141太原理工大学★ 142天津大学★ ★ 143天津理工大学★ 144天津师范大学★★★★145天津外国语大学★★★ 146天津职业技术师范大学★★ 147天津中医药大学★★ 148天津财经大学★ 149天津科技大学★★ 150同济大学★ ★ 151对外经济贸易大学★★ 152温州大学★ 153温州医科大学★ 154武汉大学★★★ 155西安交通大学★ 156西安外国语大学★★★ 157西北大学★★★ 158西北师范大学★★★★159西南大学★★★★160西南林业大学★★ 161西安电子科技大学★ 162西南财经大学★ ★ 163西安建筑科技大学★ 164西华大学★ 165厦门大学★ ★ 166湘潭大学★ 167新疆财经大学★★★ 168新疆大学★ ★ 169新疆师范大学★★★ 170新疆农业大学★ 171燕山大学★ ★ 172延边大学★ 173扬州大学★★★★174云南大学★ ★ 175云南师范大学★★★★176浙江大学★ ★★177浙江工商大学★ 178浙江工业大学★ 179浙江科技学院★ ★ 180浙江农林大学★ 181浙江师范大学★★★★182浙江中医药大学★ 183郑州大学★★★ 184郑州航空工业管理学院★ 185中国传媒大学★★★ 186中国海洋大学★ ★ 187中国青年政治学院★ 188中国人民大学★ ★ 189中国石油大学(北京)★ 190中南民族大学★★★ 191中山大学 ★ 192中央财经大学★ ★ 193中央民族大学★★★ 194中国政法大学★★ 195中国地质大学(武汉)★ 196中国石油大学(华东)★ ★ 197中国戏曲学院★ 198中南财经政法大学★ 199中央音乐学院★ 200中南大学★ Đối tượng tài trợ Hệ 4 tuầnHệ 1 học kỳHệ 1 năm tiếngHệ Đại họcHệ Thạc sĩ Điều kiện Apply học bổng Khổng Tử Không mang quốc tịch Trung QuốcTuổi từ 16-35, đối với thí sinh ứng tuyển dưới 18 tuổi cần có giấy ủy quyền hợp pháp của người giám hộ. Xin học bổng hệ đại học yêu cầu tuổi không quá 25, riêng đối với cán bộ giảng dạy tiếng Hán có thể giới hạn tuổi tới tiên học sinh, sinh viên học chuyên ngành Hán ngữ có thành tích học tập tốt, người đứng đầu trong cuộc thi “Nhịp cầu Hán ngữ” hoặc có chứng chỉ HSK tối thiểu là cấp 5 tổng điểm 180 mức trung 50 điểm , giáo viên giảng dạy Hán ngữ nếu đồng ý cam kết và có chứng minh sau khi tốt nghiệp khóa học của học bổng Khổng Tử sẽ tham gia giảng dạy tiếng Hán ít nhất 5 năm sẽ có tỉ lệ trúng tuyển cao. Hồ sơ cần chuẩn bị Hộ chiếuChứng chỉ HSKBằng tốt nghiệp cấp cao giới thiệu với hệ thạc sĩ cần 2 thư bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hán của Phó giáo sư hoặc Giáo sư và 1 thư cam kết sau khi tốt nghiệp sẽ làm công tác giảng dạy Hán ngữ ít nhất 5 năm; đối với hệ đại học cần thư giới thiệu của hiệu trưởngGiảng viên đang tham gia công tác giảng dạy cần cung cấp xác nhận công tác và thư giới thiệu của cơ sinh ứng tuyển dưới 18 tuổi cần giấy tờ ủy quyền hợp pháp của người giám sinh đứng đầu cuộc thi “Nhịp cầu Hán ngữ” cần cung cấp chứng nhận của cuộc thi và thư giới thiệu của ban tổ chức cuộc thi này tại nước giấy tờ khác mà trường thí sinh ứng tuyển yêu cầu. Trình tự tuyển sinh Sau khi công bố thông tin tuyển sinh, thí sinh đăng nhập website( kí ID để lấy thông tin về cá chuyên ngành, điền đơn xin học bổng và nộp đơn trực tuyến. Các văn phòng trực thuộc của Học viện Khổng Tử nằm tại các nước sẽ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xét duyệt. Thời gian công bố kế quả học bổng loại A là 01/6, và loại B là 01/07 Mong các bạn sau khi đọc bài viết có thể hiểu rõ hơn về danh sách các trường có thể cấp thư giới thiệu Apply học bổng Khổng Tử 2023 và có thể thành công trúng tuyển nhé!
học bổng khổng tử