học toán lý hóa làm nghề gì

Trong đó, sự quan tâm nhiều nhất đổ dồn về tổ hợp Toán Lý Hóa. Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp các câu hỏi thường gặp như Toán lý hóa là khối gì, học khối này có thể xét tuyển ngành gì và làm được nghề gì sau này? Toán lý hóa là khối gì. Toán Lý Hóa là tổng hợp môn của khối A00 hay còn gọi là khối A. Đây là một trong những khối quen thuộc trong giải pháp tuyển sinh của Thực chất có rất nhiều công việc bạn có thể làm với tấm bằng chuyên môn của ngành này. Bạn có thể công tác tại những doanh nghiệp làm dịch vụ vận tải, giao nhận hàng hóa. Những phòng ban phù hợp với chuyên môn của bạn phải kể đến như: Phòng kế hoạch vận tải, Phòng khai thác, marketing, kinh doanh quốc tế, cung ứng vật tư, kế toán vận tải, kho vận… Sắp xếp các bước tiến hành quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: (1) Phân tích số liệu. (2) Quan sát, xác định đối tượng cần nghiên cứu. (3) Thiết kế, xây dựng mô hình kiểm chứng giả thuyết. (4) Đề xuất giả thuyết nghiên cứu. (5) Rút ra kết luận. Xem đáp án » 24/07/2022 183 Chức danh chuyên môn được dùng làm căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. 3. Chức danh khoa học là gì? Chức danh khoa học là tên gọi cần được viết đúng theo thứ tự học hàm - học vị - ngành hay chuyên ngành. Toán Lý Hóa là ba bộ môn thuộc khối A. Toán Lý Hóa làm nghề gì? Toán Lý hóa làm nghề gì là thắc mắc của nhiều học sinh đang chuẩn bị bước vào mùa xét tuyền Đại học, Cao đẳng, Trung cấp…Nếu đang học theo khối A, thí sinh có thể chọn một trong những ngành nghề sau để phù hợp với sở trường cũng như ước mơ đã ấp ủ nhiều năm nay. "Những kỹ sư phần mềm khi mới vào nghề, họ dành đến 30% thời gian trong ngày dùng cho việc viết lách. Còn những Kỹ sư làm công tác quản lý cấp trung, họ viết hết 50% đến 70% thời gian trong ngày. Cũng con số đó, đối với những người làm quản lý cấp cao là 70% đến Hủy Hợp Đồng Vay Tiền Online. Toán lý hóa là bộ ba môn được nhiều học sinh chú trọng ôn luyện để chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia. Vì khối toán lý hóa được xem là sở hữu tiềm năng phát triển rộng lớn với đa dạng ngành nghề. Vậy khối A00 nên học ngành gì? Trường đại học nào tuyển sinh khối thi này chất lượng? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây bởi Toán Lý Hóa là khối gì? Tóm Tắt Nội Dung1. Toán lý hóa thuộc khối gì?2. Khối A00 nên học ngành gì? Khối ngành Khoa học tự Khối ngành Quân Khối ngành Công Khối ngành Kỹ thuật và công Khối ngành Khoa học cơ Khối ngành Nông lâm thủy Khối ngành Kinh Khối ngành Luật3. Các trường đào tạo khối A00 toán lý Khu vực Hà Khu vực các tỉnh miền Bắc Bên ngoài thủ đô Hà Nội Khu vực miền Trung và Tây Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh Khu vực các tỉnh miền Nam ngoài TPHCM4. Khối A00 toán lý hóa làm nghề gì sau khi tốt nghiệp? Ngành Ngành Sư Ngành Công nghệ thông tin5. Review khối A00 toán lý hóa6. Phương pháp học tốt khối A00 toán lý hóa 1. Toán lý hóa thuộc khối gì? Toán lý hóa là bộ 3 môn tổ hợp của khối A00, còn được nhiều bạn sinh viên gọi tắt là khối A vì đây là khối cơ bản được đông đảo sinh viên lựa chọn. Khối A00 hầu như đều có sự góp mặt ở phương án tuyển sinh của tất cả các trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc, do đó A00 dành được nhiều sự quan tâm của các sĩ tử muốn vào cấp bậc đào tạo cao hơn. Ngoài độ phổ biến của mình tại các trường đại học, khối A00 còn được biết đến với cơ hội việc làm rộng mở cho các bạn sinh viên sau khi ra trường. Lý do là có rất nhiều ngành nghề ngoài xã hội đòi hỏi khả năng tư duy nhạy bén, kỹ năng giải quyết vấn đề nhanh chóng,… tất cả đều được các bạn sinh viên khối A00 đáp ứng tốt. Khối A phân tách thành nhiều khối phụ A00 được xem là khối thi thuần khoa học tự nhiên bởi vì cả ba môn xét tuyển đều các môn tự nhiên, đòi hỏi khả năng tư duy, suy luận và tính toán cao. Trước đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phát triển khối A00 thành 2 nhánh phụ là là A01 Toán – Vật lý – Anh văn và A02 Toán – Vật lý – Ngữ văn, góp phần làm tăng sự đa dạng về khối xét tuyển cho sinh viên. Hiện nay, Bộ đã phân chia khối A thành nhiều tổ hợp môn khác nhau, lên đến 18 tổ hợp. Từ đó nhiều trường đại học, cao đẳng tuyển sinh có nhiều lựa chọn hơn trong việc lựa chọn khối thi tuyển sinh theo mong muốn và sinh viên cũng được phát huy năng lực tối đa của bản thân theo các môn yêu thích, không còn chịu sự gò bó như trước. Dưới đây là 19 tổ hợp môn theo khối A Khối Tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa A01 Toán – Lý – Anh A02 Toán – Lý – Sinh A03 Toán – Lý – Sử A04 Toán – Lý – Địa A05 Toán – Hóa – Sử A06 Toán – Hóa – Địa A07 Toán – Sử – Địa A08 Toán – Sử – GDCD A09 Toán – Địa – GDCD A10 Toán – Lý – GDCD A11 Toán – Hóa – GDCD A12 Toán – KHTN – KHXH A14 Toán – KHTN – Địa A15 Toán – KHTN – GDCD A16 Toán – KHTN – Ngữ văn A17 Toán – Lý – KHXH A18 Toán – Hóa – KHXH >>> Xem thêm Khối D gồm những ngành nào? Các trường đào tạo khối D hot nhất 2022 2. Khối A00 nên học ngành gì? Khối A00 Toán lý hóa là tổ hợp chỉ gồm các môn tự nhiên, do đó yêu cầu sĩ tử muốn theo đuổi khối thi này cần có tổ chất về tư duy logic, khả năng nhảy số cao và yêu thích các con số. Sĩ tử chọn khối A00 không cần lo lắng về ngành nghề bởi độ phong phú các ngành nghề thuộc khối này là vô cùng lớn. A00 Toán lý hóa là sự lựa chọn hoàn hảo cho các sĩ tử. Khối ngành Khoa học tự nhiên Khối ngành Khoa học tự nhiên Đây là nhóm ngành gánh vác trách nhiệm nghiên cứu, đánh giá, lý giải các sự vật hiện tượng phát sinh trong tự nhiên. Từ đó chúng ta sử dụng những lợi thế tự nhiên đem lại để ứng dụng vào nhiều mặt của đời sống. Đời sống con người được nâng cao ngày càng văn minh tiến bộ, tác động tiêu cực tự nhiên cũng được hạn chế phần nào. Các ngành Khoa học tự nhiên xét tuyển theo khối A00 toán lý hóa Khoa học môi trường Toán học Khí tượng học Vật lý học Địa chất Hóa học Địa lý Sinh học Vật lý học Địa chất học Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững Hải dương học Thủy văn học Khí tượng và khí hậu học Khoa học thông tin địa không gian Địa lý tự nhiên Khối ngành Quân đội Quân đội là lực lượng nòng cốt với vai trò vô cùng quan trọng đối với quốc gia. Quân đội gánh vác trọng trách luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ tổ quốc trước các thế lực thù địch trong và ngoài nước. Theo khối A00 toán lý hóa, bạn sẽ có cơ hội được đặt chân vào lực lượng anh dũng của tổ quốc. Khối ngành Quân đội Các ngành Quân đội xét tuyển theo khối A00 toán lý hóa Chỉ huy kỹ thuật Hóa học Biên phòng Chỉ huy tham mưu Đặc công Chỉ huy tham mưu Phòng không Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp Chỉ huy tham mưu hải quân Chỉ huy tham mưu Lục quân Hậu cần quân sự Chỉ huy tham mưu Pháo binh Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước Chỉ huy tham mưu Thông tin Trinh sát kỹ thuật Chỉ huy kỹ thuật Pháo binh Khối ngành Công an Khối ngành Công an Trở thành Công an bảo vệ an toàn cho người dân chắc chắn là ước mơ của không ít bạn trẻ, do đó lựa chọn khối A00 toán lý hóa để thi sẽ là một bước đệm cho giấc mơ ấy được thành hiện thực. Ngành này không chỉ thu hút những học sinh nam mà còn có sức hấp dẫn đặc biệt với các bạn nữ mạnh mẽ. Dưới đây là một số ngành học thuộc khối ngành Công an xét theo khối A00 toán lý hóa Trinh sát cảnh sát Luật Trinh sát an ninh Kỹ thuật Hình sự Công nghệ thông tin Điều tra Hình sự Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn Tham mưu và chỉ huy CAND Xây dựng lực lượng CAND Quản lý Nhà nước về ANTT An toàn thông tin >>> Xem thêm Ngành công an nữ và các tiêu chuẩn thi tuyển Khối ngành Kỹ thuật và công nghệ Trong thời đại công nghiệp các nhóm ngành kỹ thuật trước đây đã rất được quan tâm nay như hổ thêm cánh, mang đến rất nhiều cơ hội việc làm tuyệt vời cho các bạn trẻ. Sinh viên học ngành này sẽ được trang bị kiến thức kỹ thuật để ứng dụng vào đời sống mang lại những giá trị thực tiễn như chế tạo, vận hành thiết bị máy móc một cách hiệu quả nhất. Khối ngành Kỹ thuật và công nghệ Các ngành kỹ thuật xét tuyển theo khối A00 toán lý hóa Kỹ thuật in Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật y sinh Kỹ thuật hàng không Kỹ thuật hóa học Kỹ thuật địa chất Kỹ thuật dệt Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật điện Kỹ thuật hệ thống công nghiệp Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ thuật tàu thủy Kỹ thuật dầu khí Kỹ thuật trắc địa – bản đồ Kỹ thuật vật liệu Vật lý y khoa Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật cơ khí Công nghệ kỹ thuật nhiệt Kỹ thuật điện tử – viễn thông Kỹ thuật địa vật lý Kỹ thuật tuyển khoáng Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật cơ khí động lực Kỹ thuật công nghiệp Kỹ thuật hạt nhân Kỹ thuật ô tô Khối ngành Khoa học cơ bản Tuy yêu cầu chất lượng nguồn nhân lực tương đối khắt khe, nhưng trong mai đây khoa học cơ bản có đóng góp lớn cho nền kinh tế đất nước, các ngành khoa học cơ bản tuyển sinh khối A00 toán lý hóa là công nghệ sinh học, vật lý học, hóa học, khoa học vật liệu, địa chất học, hải dương học, cuối cùng là khoa học môi trường. Khối ngành Nông lâm thủy sản Khối ngành Nông lâm thủy sản Khối ngành này đang được xác định là mũi nhọn kinh tế của Việt Nam, nhận được nhiều chính sách hỗ trợ phát triển đến từ chính phủ. Đồng nghĩa cơ hội việc làm trong ngành rất rộng mở đối với những ai nghiêm túc theo nghề. Các ngành Nông lâm thủy sản tuyển sinh theo khối A00 toán lý hóa là Phát triển nông thôn Công nghệ chế biến lâm sản Thú y Lâm học Chăn nuôi Chế biến rau hoa quả Công nghệ chế biến thủy sản Quản lý tài nguyên rừng Nuôi trồng thủy sản Nông học Bảo vệ thực vật Khối ngành Kinh tế Khối ngành Kinh tế Đây là khối ngành hot nhất hiện nay, được nhiều bạn trẻ theo học. Ngành kinh tế luôn đón đầu xu hướng phát triển, linh động giúp thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển, gia tăng sản xuất và cung cấp dịch vụ. Các ngành kinh tế tuyển sinh khối A00 toán lý hóa là Kinh tế Thống kê kinh tế Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh Tài chính – Ngân hàng Kế toán Kinh doanh thương mại Toán kinh tế Marketing >>> Xem thêm Ngành marketing thi khối nào và 5 trường dạy marketing tốt Khối ngành Luật Ngành luật cung cấp cho bạn cơ hội việc làm không chỉ ở các doanh nghiệp tư nhân mà còn tại cơ quan nhà nước. Do đó nhiều bạn trẻ muốn trở thành luật sư công tác tại chính phủ đã chọn khối thi A00 toán lý hóa cho ngành này. Một số ngành luật phổ biến là Luật, luật kinh tế, luật thương mại quốc tế, quản trị luật. 3. Các trường đào tạo khối A00 toán lý hóa Vì A00 toán lý hóa là khối cơ bản nên xuất hiện hầu hết mọi phương án tuyển sinh của tất cả các trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc. Dưới đây là một trường sắp xếp theo vùng miền chuyên tuyển sinh bằng khối thi này. Khu vực Hà Nội Đại học Bách Khoa Hà Nội STT TÊN TRƯỜNG STT TÊN TRƯỜNG 1 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 36 Đại học Công Đoàn 2 Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 37 Đại Học Công Nghệ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 3 Đại Học Đại Nam 38 Đại Học Dược Hà Nội 4 Đại học Công nghiệp Việt Hung 39 Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 5 Đại Học Kiểm Sát Hà Nội 40 Đại Học Hòa Bình 6 Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội 41 Đại học Công Nghệ Và Quản Lý Hữu Nghị 7 Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội 42 Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 8 Đại Học Giao Thông Vận Tải Cơ sở Phía Bắc 43 Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội 9 Đại học FPT Hà Nội 44 Đại Học Điện Lực 10 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 45 Đại Học Kiến Trúc Hà Nội 11 Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp 46 Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 12 Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy Phía Bắc 47 Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam 13 Học viện Cảnh sát nhân dân 48 Đại học Thành Đô 14 Học viện An ninh nhân dân 49 Học viện Tòa Án 15 Đại Học Y Tế Công Cộng 50 Học Viện Chính Sách và Phát Triển 16 Học Viện Hành Chính Quốc Gia phía Bắc 51 Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam 17 Học viện Tài chính 52 Học viện Quản lý Giáo dục 18 Học Viện Phụ Nữ Việt Nam 53 Học viện Ngoại giao 19 Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 54 Học Viện Ngân Hàng 20 Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Phía Bắc 55 Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội 21 Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội 56 Đại Học Sư Phạm Nghệ Thuật Trung Ương 21 Đại Học Sư Phạm Hà Nội 57 Đại học Phương Đông 23 Đại Học Phenikaa 58 Đại Học Nội Vụ 24 Đại học Nguyễn Trãi 59 Đại Học Ngoại Thương Cơ sở phía Bắc 25 Đại học Mở Hà Nội 60 Đại học Mỏ – Địa chất 26 Đại học Luật Hà Nội 61 Đại Học Lâm Nghiệp Cơ sở 1 27 Đại học Thủ đô Hà Nội 62 Đại Học Thăng Long 28 Đại Học Thủy Lợi Cơ sở 1 63 Đại Học Thương Mại 29 Học viện Kỹ thuật mật mã 64 Đại Học Xây Dựng Hà Nội 30 Đại Học Công Nghệ Đông Á 65 Trường Sĩ Quan Pháo Binh 31 Trường Sĩ Quan Phòng Hóa 66 Trường Sĩ Quan Đặc Công 32 Học Viện Quân Y – Hệ Quân sự 67 Học Viện Phòng Không – Không Quân 33 Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp 68 Đại học Y Dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội 34 Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ Quân sự 69 Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự – Hệ Quân sự 35 Trường Sĩ Quan Chính Trị – Đại Học Chính Trị 70 Đại Học Lao Động – Xã Hội Cơ sở Hà Nội Khu vực các tỉnh miền Bắc Bên ngoài thủ đô Hà Nội STT TÊN TRƯỜNG STT TÊN TRƯỜNG 1 Đại học Chu Văn An 20 Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh 2 Đại học Hải Dương 21 Đại Học Hạ Long 3 Đại Học Hàng Hải 22 Đại học Hải Phòng 4 Đại Học Hùng Vương 23 Đại Học Hoa Lư 5 Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp Cơ sở Nam Định 24 Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên 6 Đại Học Kinh Bắc 25 Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên 7 Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên 26 Đại Học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – Đại Học Thái Nguyên 8 Đại Học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương 27 Đại Học Kỹ Thuật – Hậu Cần Công An Nhân Dân Phía Bắc 9 Đại học Nông Lâm Bắc Giang 28 Đại học Lương Thế Vinh 10 Đại học Sao Đỏ 29 Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên 11 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên 30 Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng 12 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định 31 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 13 Đại học Tân Trào 32 Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên 14 Đại Học Thái Bình 33 Đại Học Tây Bắc 15 Đại học Việt Bắc 34 Đại Học Thành Đông 16 Đại Học Y Dược Thái Bình 35 Đại học Y dược Hải Phòng 17 Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam 36 Đại Học Y Dược – Đại Học Thái Nguyên 18 Học Viện Hậu Cần – Hệ Quân sự 37 Trường Sĩ Quan Tăng – Thiết Giáp 19 Trường Sĩ Quan Thông Tin – Hệ Quân sự – Đại Học Thông Tin Liên Lạc Khu vực miền Trung và Tây Nguyên STT TÊN TRƯỜNG STT TÊN TRƯỜNG 1 Đại học Bách khoa Đà Nẵng 21 Đại học Buôn Ma Thuột 2 Đại học Công nghiệp Vinh 22 Đại Học Công Nghệ Vạn Xuân 3 Đại học Đà Lạt 23 Đại học Duy Tân 4 Đại Học Hà Tĩnh 24 Trường Sĩ Quan Không Quân – Hệ Đại học 5 Đại học Huế Phân hiệu Quảng Trị 25 Đại Học Hồng Đức 6 Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế 26 Đại học Khánh Hòa 7 Đại học Nha Trang 27 Đại Học Phan Châu Trinh 8 Đại học Kinh tế Nghệ An 28 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế 9 Đại Học Kinh tế Đà Nẵng 29 Đại học Luật – Đại Học Huế 10 Đại Học Phạm Văn Đồng 30 Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế 11 Đại Học Phan Thiết 31 Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng 12 Đại học Phú Yên 32 Đại học Phú Xuân 13 Đại học Quảng Nam 33 Đại học Quảng Bình 14 Đại Học Quy Nhơn 34 Đại học Quang Trung1 15 Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế 35 Đại học Sư phạm Đà Nẵng 16 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 36 Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng 17 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Phân hiệu Thanh Hóa 37 Đại học Đà Nẵng Phân hiệu Kon Tum 18 Đại học Tây Nguyên 38 Đại học Tài chính – Kế toán 19 Đại Học Vinh 39 Đại Học Thái Bình Dương 20 Đại Học Y Dược – Đại Học Huế 40 Đại Học Xây Dựng Miền Trung Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh STT TÊN TRƯỜNG STT TÊN TRƯỜNG 1 Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM 23 Đại học An ninh Nhân dân 2 Đại học Công Nghệ TPHCM 24 Đại học Công nghệ Sài Gòn 3 Đại Học Gia Định 25 Đại Học Công Nghiệp TPHCM 4 Đại Học Hoa Sen 26 Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM 5 Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM 27 Đại Học Luật TP HCM 6 Đại học Kiến trúc 28 Đại học Hùng Vương – TPHCM 7 Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM 29 Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM 8 Đại học Kinh tế 30 Đại Học Kinh Tế -Tài Chính TPHCM 9 Đại học Ngân hàng 31 Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm 10 Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM 32 Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM 11 Đại học Nguyễn Tất Thành 33 Đại Học Mở TPHCM 12 Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM 34 Đại Học Nông Lâm TPHCM 13 Đại Học Quốc Tế Sài Gòn 35 Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng 14 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM 36 Đại học Sài Gòn 15 Đại Học Tài Chính Marketing 37 Đại Học Sư Phạm TPHCM 16 Đại Học Văn Hiến 38 Đại Học Tôn Đức Thắng 17 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 39 ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM 18 Học Viện Hàng Không Việt Nam 40 Đại học Văn Lang 19 Đại học Cảnh sát Nhân dân 41 Học Viện Hải Quân 20 Đại học Kiên Giang 42 Học viện cán bộ TPHCM 21 Đại Học Tài Chính – Marketing 43 Đại Học Thủy Lợi Cơ sở 2 22 Đại học Tài Chính – Quản Trị Kinh Doanh 44 Đại Học Lao Động – Xã Hội Cơ sở phía Nam Khu vực các tỉnh miền Nam ngoài TPHCM STT TÊN TRƯỜNG STT TÊN TRƯỜNG 1 Đại học An Giang 14 Đại Học Võ Trường Toản 2 Đại Học Bạc Liêu 15 Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu 3 Đại Học Cần Thơ 16 Đại học Bình Dương 4 Đại Học Cửu Long 17 Đại Học Công Nghệ Đồng Nai 5 Đại Học Đồng Nai 18 Đại học Dầu khí Việt Nam 6 Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Bình Dương 19 Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An 7 Đại học Lạc Hồng 20 Đại học Đồng Tháp 8 Đại Học Quốc Tế Miền Đông 21 Đại học Nam Cần Thơ 9 ĐH Tân Tạo 22 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long 10 Đại học Thủ Dầu Một 23 Đại Học Tây Đô 11 Đại Học Trà Vinh 24 Đại học Tiền Giang 12 Đại Học Xây Dựng Miền Tây 25 Đại Học Ngoại Thương phía Nam 13 Đại Học Mỏ Địa Chất 26 Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ 4. Khối A00 toán lý hóa làm nghề gì sau khi tốt nghiệp? Ngành Luật Ngành Luật Luật là ngành không bao giờ lỗi thời do nhu cầu tư vấn luật của người dân ngày một tăng thêm. Do đó đây là ngành học khá tiềm năng và còn phát triển mạnh mẽ trong tương lai. Sinh viên có thể đảm nhận các vị trí ở ngành này sau ra trường như chuyên viên pháp lý công tác tại tổ chức, doanh nghiệp; điều tra viên hoạt động tại cơ quan công an; thẩm tra viên nghiên cứu hồ sơ vụ án; giảng viên ngành luật,… Ngành Sư phạm Độ hot của ngành sư phạm hiện nay đã giảm bớt phần nào, nhưng đây là nghề có vị thế cao trong xã hội, được mọi người tôn trọng. Sinh viên sau tốt nghiệp có thể hoạt động tại các mọi cấp bậc trường từ mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông đến các trường bổ túc văn hóa hay các trường dạy nghề, đại học, cao đẳng. Ngành Công nghệ thông tin Ngành Công nghệ thông tin Đây là ngành mà người học vẫn có thể tiếp tục công việc trong mùa dịch, bởi người làm IT có thể tự làm việc ở nhà work from home mà không cần trực tiếp đến công ty. Thậm chí bạn có thể sinh sống tại Việt Nam mà làm việc cho các công ty bên kia đại dương ở châu Âu, châu Mỹ là điều khả thi. Tốt nghiệp ngành này bạn có thể ứng tuyển các vị trí công việc như lập trình viên phần mềm, chuyên viên quản lý hệ thống, dữ liệu, quản trị mạng; chuyên viên kỹ thuật phần cứng; chuyên gia điều phối dự án công nghệ thông tin,… >>> Xem thêm Ngành công nghệ thông tin thi khối nào? Điểm chuẩn bao nhiêu? 5. Review khối A00 toán lý hóa Review khối A00 toán lý hóa Nếu bạn có sở thích tính toán, đam mê khám phá và thích tư duy, đồng thời học tốt ba môn toán lý hóa thì xin chúc mừng A00 là khối thi lý tưởng dành cho bạn. Khối thi này có quyền năng rất lớn, không chỉ cho bạn được xét tuyển vào các ngành hot nhất hiện nay mà còn có thể tham gia vào quân đội và công an. Khối thi A00 cũng được nhiều cơ sở giáo dục chọn làm khối xét tuyển chủ yếu, do đó bạn hoàn toàn có thể chủ động trong việc chọn môi trường giáo dục tốt nhất cho bản thân. Tạo tiền đề để đạt thành công trong tương lai. >>> Xem thêm Khối C gồm những ngành nào? Môn nào? Các trường đại học có xét tuyển khối C 2022 6. Phương pháp học tốt khối A00 toán lý hóa Đối với môn toán, bạn cần nắm chắc phần lý thuyết nền để giải được các bài tập vận dụng cao, thứ sẽ quyết định bạn có vào được một trường tốt hay không. Ngoài ra, bạn cũng nên đặt mục tiêu điểm số để bản thân có thêm ý chí nỗ lực để hoàn thành. Cuối cùng bạn cần tìm hiểu nhiều phương pháp giải bài khác nhau để ứng biến trước các bài toán khó hơn. Đối với môn lý, bạn cũng thực hiện tương tự như môn toán, về cơ bản hai môn toán và lý gần như tương tự nhau. Chỉ có điều vật lý cần vận dụng nhiều công thức và lý thuyết hơn để giải bài. Vì vậy hiểu được bản chất công thức và cách vận hành của các mô hình lý thuyết sẽ giúp bạn nhanh chóng đạt điểm số cao ở bộ môn khó nhằn này. Phương pháp học tốt khối A00 toán lý hóa Đối với môn hóa, bạn cần nắm được các phương trình hóa học cơ bản trong sách giáo khoa cũng như cách cân bằng phản ứng. Thông thường mọi dạng bài tập đều xoay quanh các phương trình hóa học. Đồng thời bạn cần học thuộc những câu thần chú để ghi nhớ tốt các nguyên tố hóa học trong phân nhóm chính, tăng độ phản xạ khi làm bài tập. Vậy là sau khi xem xong bài viết “Toán lý hóa thuộc khối nào? Học khối A00 thì chọn ngành gì?”, sĩ tử đã nắm được những thông tin bổ ích về khối A00 toán lý hóa. Ngoài ra nếu bạn muốn tìm việc làm uy tín, thu nhập hậu hĩnh và nhiều phúc lợi cho bản thân nhé thì đừng ngần ngại truy cập ngay nhé. >>> Tham khảo thêm Học kinh tế đối ngoại làm gì? Cơ hội việc làm của ngành KTĐN Mức lương trung bình của ngành quản trị kinh doanh năm 2022 Ngành thiết kế đồ họa thi khối nào? Tuyển sinh thiết kế đồ họa năm 2022 === Địa chỉ Số 164 – Phan Chu Trinh – TP. Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đăk LăkWebsite [email protected]Điện thoại 0262 8554 779 – 0262 8553 779 Hotline – Toán Lý hóa thuộc khối nào? Học Toán Lý hóa làm nghề gì?… là thắc mắc của nhiều học sinh đang chuẩn bị bước vào mùa xét tuyển Đại học, Cao đẳng, Trung cấp… Toán, Lý, Hóa thuộc khối nào? Toán học, Vật lý và Hóa học là ba bộ môn thuộc khối A trong chương trình THPT. Đây là khối của sự mày mò năng động đôi khi là táo bạo và nhận được sự “ưu ái” của nhiều thí sinh nhất. Khối A là khối tự nhiên nên các ngành học của khối A phần lớn là những ngành thuộc nhóm công nghệ, kỹ thuật và có thêm một số ngành thuộc nhóm kinh tế… Toán Lý Hóa là ba bộ môn thuộc khối A. Toán Lý Hóa làm nghề gì? Toán Lý hóa làm nghề gì là thắc mắc của nhiều học sinh đang chuẩn bị bước vào mùa xét tuyền Đại học, Cao đẳng, Trung cấp…Nếu đang học theo khối A, thí sinh có thể chọn một trong những ngành nghề sau để phù hợp với sở trường cũng như ước mơ đã ấp ủ nhiều năm nay. Khối Mã ngành Tên ngành A D860102 Điều tra trinh sát A D860104 Điều tra hình sự A D860106 Quản lí nhà nước về An ninh-Trật tự A D860108 Kỹ thuật hình sự A D860111 Quản lí, giáo dục và cải tạo phạm nhân A D860112 Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh A D480103 Kĩ thuật phần mềm A D480102 Truyền thông và mạng máy tính A D340101 Quản trị kinh doanh A D340201 Tài chính – Ngân hàng A D340301 Kế toán A C480201 Công nghệ thông tin A C510301 Công nghệ kĩ thuật điện-điện tử A C510201 Công nghệ kĩ thuật cơ khí A C540102 Công nghệ thực phẩm A C510401 Công nghệ kĩ thuật hóa học A C540105 Công nghệ chế biến thủy sản A C420201 Công nghệ sinh học A C510406 Công nghệ kĩ thuật môi trường A C540204 Công nghệ may A D510202 Công nghệ chế tạo máy A D540110 Đảm bảo chất lượng & An toàn thực phẩm A C540206 Công nghệ dạ dày A D510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A C220113 Việt nam học chuyên ngành du lịch A C510206 Công nghệ kĩ thuật nhiệt Điện lạnh A C510402 Công nghệ vật liệu Polymer và composite A D310206 Quan hệ quốc tế A D310101 Kinh tế A D580201 Kỹ thuật công trình xây dựng A D580205 Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông A D520201 Kỹ thuật điện, điện tử A D520207 Kỹ thuật điện tử, truyền thông A D440301 Khoa học môi trường A C510103 Công nghệ kĩ thuật xây dựng A D580201 Kĩ thuật công trình xây dựng A D520114 Kĩ thuật cơ – điện tử A D520103 Kỹ thuật cơ khí A D520320 Kỹ thuật môi trường A D580301 Kinh tế xây dựng A D520216 Kĩ thuật điều khiển và tự động hóa A D340103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A D340107 Quản trị khách sạn A D340109 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A C510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A C510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử A C510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A C510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá A D340202 Bảo hiểm mới A D760101 Công tác xã hội A D340404 Quản trị nhân lực A D340115 Marketing A D340116 Bất động sản A D340120 Kinh doanh quốc tế A D340405 Hệ thống thông tin quản lý A D510302 Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông A D510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A D510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A C210402 Thiết ké công nghiệp A D460112 Toán ứng dụng A D480103 Kỹ thuật phần mềm mới A D340409 Quản trị công nghệ truyền thông mới A D850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A C340406 Quản trị văn phòng A D850103 Quản lý đất đai A D440201 Địa chất học A D520503 Kĩ thuật trắc địa – bản đồ A D440221 Khí tượng học A D440224 Thủy văn A D850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên A D110104 Cấp thoát nước A C510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A C515902 Công nghệ kỹ thuật trắc địa A C850103 Quản lý đất đai A C510102 Công nghệ kỹ thuât công trình xây dựng A C515901 Công nghệ kĩ thuật địa chất A C480202 Tin học ứng dụng A D480101 Khoa học máy tính A D460201 Thống kê A D520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A D850201 Bảo hộ lao động A D580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A D580105 Quy hoạch vùng và đô thị A D520301 Kỹ thuật hóa học A D340408 Quan hệ lao động A D310301 Xã hội học A D760101 Công tác xã hội A C510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A D310401 Tâm lý học A D340121 Kinh doanh thương mại A D520115 Kỹ thuật nhiệt A D580208 Kỹ thuật xây dựng A D520216 Kĩ thuật điều khiển và tự động hoá A D840101 Khai thác vận tải A D840106 Khoa học hàng hải A D520122 Kỹ thuật tàu thủy A D520103 Kỹ thuật cơ khí A C840107 Điều khiển tàu biển A C840108 Vận hành khai thác máy tàu thủy A C510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A C840101 Khai thác vận tải A D510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A D340122 Thương mại điện tử A D340405 Hệ thống thông tin quản lí A D380101 Ngành Luật A D220214 Đông Nam Á học A D760101 Công tác xã hội A D580302 Quản lý xây dựng A D380107 Luật Kinh tế A D620105 Chăn nuôi A D640101 Thú y A D620109 Nông học mới A D620112 Lâm nghiệp A D620301 Nuôi trồng thủy sản A D850101 Quản lí tài nguyên và môi trường A D620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan A D620114 Kinh doanh nông nghiệp A D310501 Bản đồ học A D620109 Nông học A D620116 Phát triển nông thôn A D620301 Nuôi trồng thủy sản A C900107 Dược – NTT. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành A D510602 Kĩ thuật Hệ thống Công nghiệp A D510105 Công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng A D510601 Quản lí công nghiệp A D520309 Kĩ thuật vật liệu A D540201 Kĩ thuật dệt A D520115 Kĩ thuật nhiệt A D520501 Kĩ thuật địa chất A D520604 Kĩ thuật dầu khí A D520122 Kĩ thuật tàu thủy A D520401 Vật lí kĩ thuật A D580203 Kĩ thuật công trình biển A D580211 Kĩ thuật cơ sở hạ tầng A D580202 Kĩ thuật công trình thủy A C510505 Bảo dưỡng công nghiệp A D480299 An toàn Thông tin A D310101 Kinh tế Kinh tế học, Kinh tế và quản lí A D310106 Kinh tế quốc tế Kinh tế đối ngoại A D340199 Thương mại điện tử A D520212 Kỹ thuật y sinh A D440112 Hóa học A D510605 Logistics và quản lí chuỗi cung ứng A D460101 Toán học A D520402 Kĩ thuật hạt nhân A D440228 Hải dương học A D440102 Vật lý học A D140114 Quản lý giáo dục A D140202 Giáo dục tiểu học A D140205 Giáo dục chính trị A D140212 Sư phạm Hóa học A D140219 Sư phạm Địa lý A C140202 Sư phạm Tiểu học A C140209 Sư phạm Toán học A C140211 Sư phạm Vật lý A C140214 Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp A C140215 Sư phạm Kĩ thuật nông nghiệp A C140216 Sư phạm Kinh tế gia đình A C140219 Sư phạm Địa lí A D140215 Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp Trên đây là thông tin về những ngành nghề khối A mà Trường Trung cấp Trường Sơn tổng hợp. Mọi thông tin chi tiết thí sinh liên hệ đến địa chỉ TRƯỜNG TRUNG CẤP TRƯỜNG SƠN Địa chỉ Số 164 – Phan Chu Trinh – Ma Thuột – Tỉnh Đắk Lắk Điện thoại 0262 – – Địa chỉ Số 164 – Phan Chu Trinh – TP. Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đăk LăkWebsite [email protected]Điện thoại 0262 8554 779 – 0262 8553 779 Hotline – Toán, Lý là những môn thuộc khối tự nhiên – Khối thi có rất nhiều sự lựa chọn nghề nghiệp. Vậy giỏi toán lý nên học ngành gì? Cùng tìm hiểu ngay qua nội dung bài viết dưới đây nhé. Dựa vào điểm số môn học để chọn ngành là chưa đủ Có rất nhiều bạn trẻ hiện nay dựa vào điểm số môn học để đánh giá năng lực của bản thân và đồng thời lựa chọn ngành học dựa vào điểm số. Trên thực tế, việc giỏi các môn Toán – Lý sẽ giúp các bạn có cơ hội trúng tuyển vào các ngành học xét tuyển theo tổ hợp môn có 2 môn này cao hơn so với các tổ hợp môn khác. Tuy nhiên nếu các bạn chỉ căn cứ vào học tốt một hoặc một số môn trong chương trình học THPT để chọn ngành học là chưa phù hợp. Khối tự nhiên là khối các bạn thí sinh có rất nhiều sự lựa chọn, không phải vì thế mà các bạn chạy đua theo những ngành “hot”, lựa chọn các ngành Kỹ thuật, công nghệ trong khi thế mạnh của bản thân là đi theo các ngành Chính trị, Kinh tế hay Ngoại ngữ. Việc lựa chọn sai ngành nghề sẽ lãng phí cho chính cá nhân thí sinh và cho xã hội. Hiện nay các trường Đại học dùng nhiều tổ hợp môn để xét tuyển vào một ngành điều này giúp các bạn thí sinh có nhiều cơ hội để trúng tuyển vào ngành, tuy nhiên cũng cần xem xét bản thân muốn làm gì, thế mạnh là gì trước khi chọn ngành nhé. Tóm lại, những bạn thích trở thành nhà nghiên cứu, tìm hiểu quy luật, bản chất có thể lựa chọn các trường hàn lâm, khoa học cơ bản để theo học. Ngược lại những bạn đam mê kỹ thuật có thể lựa chọn những trường đào tạo kỹ thuật, công nghệ, định hướng ứng dụng và chú trọng thực hành. Chính vì vậy giỏi toán lý nên học ngành gì còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Các bạn nên nhớ rằng chương trình đào tạo đại học hoàn toàn khác với chương trình học THPT. Có thể bạn giỏi 2 môn Toán, Lý và thi vào ngành tương ứng với khối thi đó nhưng lên đại học chưa chắc đã học tốt các môn học chuyên ngành. Để có thể học tốt, đó còn là cả một quá trình nỗ lực của bản thân, sự chăm chỉ, cần cù tìm tòi nghiên cứu và học hỏi… Với rất nhiều ngành học “hot” như hiện nay liệu giỏi toán lý nên học ngành gì phù hợp nhất? Nếu bạn giỏi các môn Toán, Lý xin chúc mừng bạn vì điều đó chứng tỏ bạn là người có khả năng về tư duy, logic và hứng thú với các môn học thuộc Khoa học tự nhiên. Việc cần làm ngay lúc này là bạn cần xác định xem mình thích thú với nghề gì, mong muốn trong tương lai sẽ làm nghề gì thì mới đưa ra quyết định dược. Đối với các môn Toán Lý là thế mạnh, các bạn có rất nhiều sự lựa chọn ngành nghề nên việc lựa chọn ngành nghề yêu thích thực sự không hề khó chút nào. Nếu bạn là nam, bạn có thể lựa chọn các ngành Công nghệ thông tin, Cơ khí hay Tự động hóa…. Nếu là nữ, bạn có thể chọn nhóm ngành kế toán, Tài chính, Công nghệ thông tin. Với sự đa dạng ngành nghề hiện nay, ngành nào có triển vọng trong tương lai xét tuyển tổ hợp môn gồm có Toán, Lý. Nếu bạn đang thắc mắc chưa biết giỏi toán lý nên học ngành gì, có thể tham khảo một số ngành tại trường Đại học Đông Á – Đà Nẵng. CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM [Tiết Lộ] Những Điều Kiêng Kỵ Trước Khi Đi Thi Bạn Nên Ghi Nhớ Giỏi Toán Nên Học Ngành Gì? Những Kinh Nghiệm Chọn Ngành Như Ý Đại học Đông Á – Xét tuyển các ngành có tổ hợp môn gồm Toán – Lý Dưới đây là những ngành học tại Đại học Đông Á xét tuyển các tổ hợp môn có Toán, Lý, tham khảo ngay nhé. Ngành Dược Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa Ngành Điều Dưỡng Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa Ngành Dinh dưỡng Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa Ngành Giáo dục Tiểu học Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa Ngành Tâm lý học Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa Ngành Quản trị Kinh doanh Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh; C01 Văn – Toán – Lý Ngành Marketing Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh; C01 Văn – Toán – Lý Ngành Kinh doanh quốc tế Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh; C01 Văn – Toán – Lý Ngành Thương mại điện tử Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh; C01 Văn – Toán – Lý Ngành Logistic và quản lý chuỗi cung ứng Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh Ngành Kế toán Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh; C01 Văn – Toán – Lý Ngành Tài chính ngân hàng Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh; C01 Văn – Toán – Lý Ngành Quản trị nhân lực Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh; C01 Văn – Toán – Lý Ngành Quản trị văn phòng Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh Ngành Truyền thông đa phương tiện Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh; C01 Văn – Toán – Lý Ngành Luật Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa Ngành Luật Kinh tế Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa Ngành Ngôn ngữ Anh Xét tuyển khối A01 Toán – Lý – Anh Ngành ngôn ngữ Trung Xét tuyển khối A01 Toán – Lý – Anh Ngành ngôn ngữ Nhật Xét tuyển khối A01 Toán – Lý – Anh Ngành Ngôn ngữ Hàn Xét tuyển khối A01 Toán – Lý – Anh Ngành quản trị khách sạn Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa Ngành Trí tuệ nhân tạo và KH dữ liệu Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh; C01 Văn – Toán – Lý Ngành Công nghệ thông tin Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh Ngành CNKT ô tô Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh Ngành CNKT điện – điện tử Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh Ngành CNKT Điều khiển và tự động hóa Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh Ngành CNKT Xây dựng Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa; A01 Toán – Lý – Anh Ngành Công nghệ thực phẩm Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa Ngành nông nghiệp công nghệ cao Xét tuyển tổ hợp môn A00 Toán – Lý – Hóa. Hy vọng nội dung bài viết trên đây của chúng tôi đã giúp bạn giải đáp được thắc mắc giỏi Toán Lý nên học ngành gì. Kỳ tuyển sinh 2021 đang đến gần, hãy nhanh tay đăng ký xét tuyển vào Đại học Đông Á để có nhiều cơ hội lựa chọn ngành học “hot” hấp dẫn nhất nhé. 2 Các khối ngành nghề thuộc khối A3 Khối ngành kỹ thuật4 Các tiêu chí chọn ngành khối A theo nhu cầuHiện nay, các ngành nghề khối A rất đa dạng, phong phú để các bạn thí sinh có thể lựa chọn và phát triển sự nghiệp. Vậy những ngành nghề hot của khối A là những ngành nào? Hãy cùng tìm hiểu đang xem Toán lý hóa làm nghề gìCác môn thi khối ATrước đây, các môn thi khối A chỉ bao gồm các môn khối A chính với 3 môn Toán, Vật lý, Hóa học cộng thêm 2 khối phụ là A1 gồm Toán, Vật lý, Anh văn và A2 gồm Toán, Vật lý, Ngữ văn. Hiện nay, do sự thay đổi của các ngành khối A cùng sự thay đổi hình thức thi tuyển sang xét tuyển, các môn trong khối A được mở rộng thành 18 tổ hợp môn khác nữa từ A01 tới A18. Ngoài 3 môn chính là Toán-Lý-Hóa thì còn thêm các môn Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội. Sau đây là bảng chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối A– A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh– A02 Toán, Vật lí, Sinh học– A03 Toán, Vật lí, Lịch sử– A04 Toán, Vật lí, Địa lí– A05 Toán, Hóa học, Lịch sử– A06 Toán, Hóa học, Địa lí– A07 Toán, Lịch sử, Địa lí– A08 Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân– A09 Toán, Địa lý, Giáo dục công dân– A10 Toán, Lý, Giáo dục công dân– A11 Toán, Hóa, Giáo dục công dân– A12 Toán, Khoa học tự nhiên, KH xã hội– A14 Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí– A15 Toán, KH tự nhiên, Giáo dục công dân– A16 Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn– A17 Toán, Vật lý, Khoa học xã hội– A18 Toán, Hoá học, Khoa học xã hộiVới khối thi này, các bạn thí sinh có thể đăng ký xét tuyển vào các trường Đại học khu vực phía Nam như Học viện Hàng không Việt Nam, Trường ĐH An ninh Nhân dân, Trường ĐH Bách khoa-ĐHQG Trường ĐH Luật Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật tính phổ biến của môn học và ngành nghề, hai tổ hợp môn A00 gồm Toán-Lý-Hóa và A01 gồm Toán-Lý-Anh vẫn luôn là những tổ hợp môn được các bạn thí sinh lựa chọn nhiều khối ngành nghề thuộc khối ACác khối ngành nghề thuộc khối ASau đây là danh sách tóm lược các ngành khối A mà các trường Đại học khối A tuyển sinhKhối ngành quân đội, công anĐây là khối ngành thu hút được nhiều sự quan tâm của các thí sinh, đặc biệt là các thí sinh nam. Lý giải điều này có thể kể đến 3 nguyên nhân thứ nhất, học viên của các trường quân đội, công an được nhà nước hỗ trợ toàn bộ học phí, chi phí ăn ở trong quá trình đào tạo; thứ 2, học viên được rèn luyện trong một môi trường kỷ luật, chuyên nghiệp với đầu ra là đội ngũ cán bộ có đầy đủ năng lực, trình độ và phẩm chất chính trị; thứ 3, học viên được đảm bảo một vị trí công việc phù hợp với chuyên ngành và năng lực của mình sau khi tốt ngành khối A – khối ngành Quân độiKỹ thuật quân sự;Hậu cần quân sự;Kỹ thuật hàng không, Chỉ huy Tham mưu phòng không;Trinh sát kỹ thuật;Ngành Biên phòng;Ngành xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước;Ngành Chỉ huy tham mưu lục quân;Ngành Chỉ huy tham mưu pháo binh;Ngành Chỉ huy kỹ thuật Công binh;Ngành Chỉ huy tham mưu thông tin;Ngành Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp;Ngành Chỉ huy tham mưu Đặc côngNgành Chỉ huy kỹ thuật Hóa học;Ngành công nghệ kỹ thuật Ô ngành khối A – khối ngành Công anNhóm ngành nghiệp vụ An ninh Trinh sát an ninh; Điều tra hình sự;Quản lý Nhà nước về ANTT;Tham mưu, chỉ huy CAND;Ngành An toàn thông tin;Luật;Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát Trinh sát Cảnh sát; Điều tra Hình sự Kỹ thuật Hình sự;Quản lý hành chính nhà nước về An ninh trật tự;Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;Nhóm ngành Kỹ thuật CAND Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện tử – viễn thông;Nhóm ngành xây dựng lực lượng thêm Thụy Điển Nổi Tiếng Về Cái Gì ? Những Người Nổi Tiếng? Sweden Là Nước NàoKhối ngành kỹ thuậtKỹ thuật là ngành có sự phát triển mạnh mẽ trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay. Có thể nói kỹ thuật chính là nền tảng phát triển của cả một quốc gia. Chính vì vậy, nhu cầu tuyển dụng đối với nhóm ngành kỹ thuật luôn ở mức cao và không có dấu hiệu suy nay, nhóm ngành này được đào tạo phổ biến ở các trường đại học ở tất cả các tỉnh thành trong cả nước và mức điểm chuẩn cũng phân hóa từ thấp đến cao tùy theo chỉ tiêu của từng trường. Sau đây là các ngành khối A thuộc khối ngành kỹ thuậtNhóm ngành điện tử Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điện tử – viễn thôngNhóm ngành CN-TT Công nghệ thông tin; Kỹ thuật máy tính; Khoa học máy tính; Kỹ thuật dữ liệu;Nhóm ngành kỹ thuật sản xuất Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Kỹ thuật Y sinh; Công nghệ chế tạo máy;Ngành công nghệ Robot và trí tuệ nhân tạo;Nhóm ngành cơ khí Công nghệ, kỹ thuật cơ –điện tử; Công nghệ cơ khí;Kỹ thuật công nghiệp;Kỹ thuật gỗ và nội thất;Kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật công trình xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông;Công nghệ Ô tô;Công nghệ nhiệt lạnh;Công nghệ may;Kỹ thuật Dệt;Công nghệ thực phẩm;Công nghệ sinh học;Công nghệ kỹ thuật ngành khoa học cơ bảnNghiên cứu khoa học cơ bản là một lựa chọn tuyệt vời cho các bạn đam mê về khoa học. Khoa học cơ bản là nền tảng của khoa học ứng dụng, chính vì vậy đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao phục vụ công tác nghiên cứu, giảng dạy là ưu tiên hàng đầu của một nền giáo dục. Các ngành khối A thuộc khối ngành khoa học cơ bản bao gồmCông nghệ sinh học;Vật lý học;Hóa học;Khoa học vật liệu;Địa chất học;Hải dương học;Khoa học môi trường;Toán học;Khoa học máy thêm Mâm Cỗ Cưới Gồm Những Món Gì ? Mâm Cỗ Cưới Gồm Những Món GìKhối ngành Nông lâm thủy sảnNông nghiệp vẫn là một ngành kinh tế chiếm tỷ trọng cao của Việt Nam hiện nay. Ứng dụng kỹ thuật công nghệ cao vào nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản là hướng phát triển lâu dài của nước ta. Để đạt được điếu này đòi hỏi sự cống hiến, đóng góp không ngừng của đội ngũ cán bộ kỹ thuật nông lâm ngư nghiệp. Sau đây là các ngành khối A thuộc khối ngành nông, lâm, thủy sảnCông nghệ chế biến thuỷ sản;Công nghệ chế biến lâm sản;Chăn nuôi;Nông học;Bảo vệ thực vật;Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan;Kinh doanh nông nghiệp;Phát triển nông thôn;Lâm học;Quản lý tài nguyên rừng;Nuôi trồng thuỷ sản;Thú ngành sư phạmMục tiêu ngành nghề của ngành sư phạm là rất rõ ràng đúng không. Trở thành thầy cô giáo đứng trên bục giảng có lẽ là mong ước của rất nhiều bạn trẻ hiện nay. Bạn còn chần chờ gì mà không tìm hiểu về các ngành sư phạm thuộc khối A ngay sau đâyQuản lý giáo dụcGiáo dục Tiểu họcSư phạm Toán họcSư phạm Tin họcSư phạm Vật lýSư phạm Hoá họcSư phạm khoa học tự nhiênTâm lý học giáo dụcCông tác xã hộiKhối ngành kinh tếĐây có lẽ là một trong các khối ngành được quan tâm nhất hiện nay. Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra vô vàn cơ hội việc làm cho các bạn sinh viên tốt nghiệp các ngành kinh tế. Nếu bạn yêu thích kinh doanh, sale hay các công việc liên quan đến con số tính toán hãy tham khảo một số ngành kinh tế khối A như sauKinh tếQuản trị kinh doanhKinh doanh quốc tếKinh doanh thương mạiMarketingTài chính Ngân hàngKế toánToán kinh tếThống kê kinh tếKhối ngành LuậtLuậtLuật kinh tếLuật Thương mại quốc tếQuản trị – LuậtCác tiêu chí chọn ngành khối A theo nhu cầuNghề nào đang hotNgành khối A có nhu cầu tuyển dụng cao, mức lương hấp dẫnNgoài các nhóm ngành về kỹ thuật và công nghệ, các ngành khối A hiện nay còn rất đa dạng với các ngành về sư phạm và kinh tế. Vậy trong các nhóm ngành đó, nghề nào đang “ăn khách” hiện nay?– Nhóm ngành Công nghệ thông tin- Điện tử Hiện nay với xu hướng hội nhập quốc tế thì nhóm Điện tử và Công nghệ thông tin sẽ tạo ra được những cơ hội việc làm mới cho các sinh viên theo học ngành này. Các vị trí đang cần nhiều nhân lực như An ninh mạng, lập trình, phát triển ứng dụng, điều hành và thiết kế Web, kỹ sư điện tử… /Blog /Toán Lý Hoá là khối gì? Gồm những ngành nào? Thi trường gì? Làm nghề gì? Toán lý hóa là bộ ba môn được nhiều học sinh chú trọng ôn luyện để chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia cam go. Vì khối toán lý hóa được xem là sở hữu tiềm năng phát triển rộng lớn với đa dạng ngành nghề. Vậy theo học tổ hợp Toán Lý Hoá là khối gì? nên học ngành gì? Trường đại học nào tuyển sinh khối thi này chất lượng? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây bởi trường Tổ hợp Toán Lý Hoá là khối gì?Khối A00 nên học ngành gì?Khối ngành Khoa học tự nhiênKhối ngành Quân độiKhối ngành Công anKhối ngành Kỹ thuật và công nghệKhối ngành Khoa học cơ bảnKhối ngành Nông lâm thủy sảnKhối ngành Kinh tếKhối ngành LuậtCác trường đào tạo khối A00 toán lý hóa là?Khu vực Hà NộiKhu vực các tỉnh miền Bắc Bên ngoài thủ đô Hà Nội Khu vực miền Trung và Tây NguyênKhu vực Thành phố Hồ Chí MinhKhu vực các tỉnh miền Nam ngoài TPHCMVideo về khối A00 gồm những môn gì? xét tuyển ngành nào? học trường nào?khối A00 gồm những môn gì? xét tuyển ngành nào? học trường nào? Tổ hợp Toán Lý Hoá là khối gì? Toán lý hóa là bộ 3 môn tổ hợp của khối A00, còn được nhiều bạn sinh viên gọi tắt là khối A vì đây là khối cơ bản được đông đảo sinh viên lựa chọn. Khối A00 hầu như đều có sự góp mặt ở phương án tuyển sinh của tất cả các trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc, do đó A00 dành được nhiều sự quan tâm của các sĩ tử muốn vào cấp bậc đào tạo cao hơn. Ngoài độ phổ biến của mình tại các trường đại học, khối A00 còn được biết đến với cơ hội việc làm rộng mở cho các bạn sinh viên sau khi ra trường. Lý do là có rất nhiều ngành nghề ngoài xã hội đòi hỏi khả năng tư duy nhạy bén, kỹ năng giải quyết vấn đề nhanh chóng,… tất cả đều được các bạn sinh viên khối A00 đáp ứng tốt. A00 được xem là khối thi thuần khoa học tự nhiên bởi vì cả ba môn xét tuyển đều các môn tự nhiên, đòi hỏi khả năng tư duy, suy luận và tính toán cao. Trước đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phát triển khối A00 thành 2 nhánh phụ là là A01 Toán – Vật lý – Anh văn và A02 Toán – Vật lý – Ngữ văn, góp phần làm tăng sự đa dạng về khối xét tuyển cho sinh viên. Hiện nay, Bộ đã phân chia khối A thành nhiều tổ hợp môn khác nhau, lên đến 18 tổ hợp. Từ đó nhiều trường đại học, cao đẳng tuyển sinh có nhiều lựa chọn hơn trong việc lựa chọn khối thi tuyển sinh theo mong muốn và sinh viên cũng được phát huy năng lực tối đa của bản thân theo các môn yêu thích, không còn chịu sự gò bó như trước. Khối A00 nên học ngành gì? Khối A00 Toán lý hóa là tổ hợp chỉ gồm các môn tự nhiên, do đó yêu cầu sĩ tử muốn theo đuổi khối thi này cần có tổ chất về tư duy logic, khả năng nhảy số cao và yêu thích các con số. Sĩ tử chọn khối A00 không cần lo lắng về ngành nghề bởi độ phong phú các ngành nghề thuộc khối này là vô cùng lớn. A00 Toán lý hóa là sự lựa chọn hoàn hảo cho các sĩ tử. Khối ngành Khoa học tự nhiên Đây là nhóm ngành gánh vác trách nhiệm nghiên cứu, đánh giá, lý giải các sự vật hiện tượng phát sinh trong tự nhiên. Từ đó chúng ta sử dụng những lợi thế tự nhiên đem lại để ứng dụng vào nhiều mặt của đời sống. Đời sống con người được nâng cao ngày càng văn minh tiến bộ, tác động tiêu cực tự nhiên cũng được hạn chế phần nào. Các ngành Khoa học tự nhiên xét tuyển theo khối A00 toán lý hóa Khoa học môi trường Toán học Khí tượng học Vật lý học Địa chất Hóa học Địa lý Sinh học Vật lý học Địa chất học Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững Hải dương học Thủy văn học Khí tượng và khí hậu học Khoa học thông tin địa không gian Địa lý tự nhiên Khối ngành Quân đội Quân đội là lực lượng nòng cốt với vai trò vô cùng quan trọng đối với quốc gia. Quân đội gánh vác trọng trách luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ tổ quốc trước các thế lực thù địch trong và ngoài nước. Theo khối A00 toán lý hóa, bạn sẽ có cơ hội được đặt chân vào lực lượng anh dũng của tổ quốc. Các ngành Quân đội xét tuyển theo khối A00 toán lý hóa Chỉ huy kỹ thuật Hóa học Biên phòng Chỉ huy tham mưu Đặc công Chỉ huy tham mưu Phòng không Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp Chỉ huy tham mưu hải quân Chỉ huy tham mưu Lục quân Hậu cần quân sự Chỉ huy tham mưu Pháo binh Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước Chỉ huy tham mưu Thông tin Trinh sát kỹ thuật Chỉ huy kỹ thuật Pháo binh Khối ngành Công an Trở thành Công an bảo vệ an toàn cho người dân chắc chắn là ước mơ của không ít bạn trẻ, do đó lựa chọn khối A00 toán lý hóa để thi sẽ là một bước đệm cho giấc mơ ấy được thành hiện thực. Ngành này không chỉ thu hút những học sinh nam mà còn có sức hấp dẫn đặc biệt với các bạn nữ mạnh mẽ. Dưới đây là một số ngành học thuộc khối ngành Công an xét theo khối A00 toán lý hóa Trinh sát cảnh sát Luật Trinh sát an ninh Kỹ thuật Hình sự Công nghệ thông tin Điều tra Hình sự Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn Tham mưu và chỉ huy CAND Xây dựng lực lượng CAND Quản lý Nhà nước về ANTT An toàn thông tin Khối ngành Kỹ thuật và công nghệ Trong thời đại công nghiệp các nhóm ngành kỹ thuật trước đây đã rất được quan tâm nay như hổ thêm cánh, mang đến rất nhiều cơ hội việc làm tuyệt vời cho các bạn trẻ. Sinh viên học ngành này sẽ được trang bị kiến thức kỹ thuật để ứng dụng vào đời sống mang lại những giá trị thực tiễn như chế tạo, vận hành thiết bị máy móc một cách hiệu quả nhất. Các ngành kỹ thuật xét tuyển theo khối A00 toán lý hóa Kỹ thuật in Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật y sinh Kỹ thuật hàng không Kỹ thuật hóa học Kỹ thuật địa chất Kỹ thuật dệt Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật điện Kỹ thuật hệ thống công nghiệp Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ thuật tàu thủy Kỹ thuật dầu khí Kỹ thuật trắc địa – bản đồ Kỹ thuật vật liệu Vật lý y khoa Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật cơ khí Công nghệ kỹ thuật nhiệt Kỹ thuật điện tử – viễn thông Kỹ thuật địa vật lý Kỹ thuật tuyển khoáng Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật cơ khí động lực Kỹ thuật công nghiệp Kỹ thuật hạt nhân Kỹ thuật ô tô Khối ngành Khoa học cơ bản Tuy yêu cầu chất lượng nguồn nhân lực tương đối khắt khe, nhưng trong mai đây khoa học cơ bản có đóng góp lớn cho nền kinh tế đất nước, các ngành khoa học cơ bản tuyển sinh khối A00 toán lý hóa là công nghệ sinh học, vật lý học, hóa học, khoa học vật liệu, địa chất học, hải dương học, cuối cùng là khoa học môi trường. Khối ngành Nông lâm thủy sản Khối ngành này đang được xác định là mũi nhọn kinh tế của Việt Nam, nhận được nhiều chính sách hỗ trợ phát triển đến từ chính phủ. Đồng nghĩa cơ hội việc làm trong ngành rất rộng mở đối với những ai nghiêm túc theo nghề. Các ngành Nông lâm thủy sản tuyển sinh theo khối A00 toán lý hóa là Phát triển nông thôn Công nghệ chế biến lâm sản Thú y Lâm học Chăn nuôi Chế biến rau hoa quả Công nghệ chế biến thủy sản Quản lý tài nguyên rừng Nuôi trồng thủy sản Nông học Bảo vệ thực vật Khối ngành Kinh tế Đây là khối ngành hot nhất hiện nay, được nhiều bạn trẻ theo học. Ngành kinh tế luôn đón đầu xu hướng phát triển, linh động giúp thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển, gia tăng sản xuất và cung cấp dịch vụ. Các ngành kinh tế tuyển sinh khối A00 toán lý hóa là Kinh tế Thống kê kinh tế Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh Tài chính – Ngân hàng Kế toán Kinh doanh thương mại Toán kinh tế Marketing Khối ngành Luật Ngành luật cung cấp cho bạn cơ hội việc làm không chỉ ở các doanh nghiệp tư nhân mà còn tại cơ quan nhà nước. Do đó nhiều bạn trẻ muốn trở thành luật sư công tác tại chính phủ đã chọn khối thi A00 toán lý hóa cho ngành này. Một số ngành luật phổ biến là Luật, luật kinh tế, luật thương mại quốc tế, quản trị luật. Các trường đào tạo khối A00 toán lý hóa là? Vì A00 toán lý hóa là khối cơ bản nên xuất hiện hầu hết mọi phương án tuyển sinh của tất cả các trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc. Dưới đây là một trường sắp xếp theo vùng miền chuyên tuyển sinh bằng khối thi này. Khu vực Hà Nội STT TÊN TRƯỜNG STT TÊN TRƯỜNG 1 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 36 Đại học Công Đoàn 2 Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 37 Đại Học Công Nghệ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 3 Đại Học Đại Nam 38 Đại Học Dược Hà Nội 4 Đại học Công nghiệp Việt Hung 39 Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 5 Đại Học Kiểm Sát Hà Nội 40 Đại Học Hòa Bình 6 Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội 41 Đại học Công Nghệ Và Quản Lý Hữu Nghị 7 Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội 42 Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 8 Đại Học Giao Thông Vận Tải Cơ sở Phía Bắc 43 Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội 9 Đại học FPT Hà Nội 44 Đại Học Điện Lực 10 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 45 Đại Học Kiến Trúc Hà Nội 11 Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp 46 Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 12 Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy Phía Bắc 47 Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam 13 Học viện Cảnh sát nhân dân 48 Đại học Thành Đô 14 Học viện An ninh nhân dân 49 Học viện Tòa Án 15 Đại Học Y Tế Công Cộng 50 Học Viện Chính Sách và Phát Triển 16 Học Viện Hành Chính Quốc Gia phía Bắc 51 Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam 17 Học viện Tài chính 52 Học viện Quản lý Giáo dục 18 Học Viện Phụ Nữ Việt Nam 53 Học viện Ngoại giao 19 Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 54 Học Viện Ngân Hàng 20 Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Phía Bắc 55 Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội 21 Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội 56 Đại Học Sư Phạm Nghệ Thuật Trung Ương 21 Đại Học Sư Phạm Hà Nội 57 Đại học Phương Đông 23 Đại Học Phenikaa 58 Đại Học Nội Vụ 24 Đại học Nguyễn Trãi 59 Đại Học Ngoại Thương Cơ sở phía Bắc 25 Đại học Mở Hà Nội 60 Đại học Mỏ – Địa chất 26 Đại học Luật Hà Nội 61 Đại Học Lâm Nghiệp Cơ sở 1 27 Đại học Thủ đô Hà Nội 62 Đại Học Thăng Long 28 Đại Học Thủy Lợi Cơ sở 1 63 Đại Học Thương Mại 29 Học viện Kỹ thuật mật mã 64 Đại Học Xây Dựng Hà Nội 30 Đại Học Công Nghệ Đông Á 65 Trường Sĩ Quan Pháo Binh 31 Trường Sĩ Quan Phòng Hóa 66 Trường Sĩ Quan Đặc Công 32 Học Viện Quân Y – Hệ Quân sự 67 Học Viện Phòng Không – Không Quân 33 Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp 68 Đại học Y Dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội 34 Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ Quân sự 69 Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự – Hệ Quân sự 35 Trường Sĩ Quan Chính Trị – Đại Học Chính Trị 70 Đại Học Lao Động – Xã Hội Cơ sở Hà Nội Khu vực các tỉnh miền Bắc Bên ngoài thủ đô Hà Nội STT TÊN TRƯỜNG STT TÊN TRƯỜNG 1 Đại học Chu Văn An 20 Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh 2 Đại học Hải Dương 21 Đại Học Hạ Long 3 Đại Học Hàng Hải 22 Đại học Hải Phòng 4 Đại Học Hùng Vương 23 Đại Học Hoa Lư 5 Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp Cơ sở Nam Định 24 Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên 6 Đại Học Kinh Bắc 25 Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên 7 Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên 26 Đại Học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – Đại Học Thái Nguyên 8 Đại Học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương 27 Đại Học Kỹ Thuật – Hậu Cần Công An Nhân Dân Phía Bắc 9 Đại học Nông Lâm Bắc Giang 28 Đại học Lương Thế Vinh 10 Đại học Sao Đỏ 29 Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên 11 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên 30 Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng 12 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định 31 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 13 Đại học Tân Trào 32 Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên 14 Đại Học Thái Bình 33 Đại Học Tây Bắc 15 Đại học Việt Bắc 34 Đại Học Thành Đông 16 Đại Học Y Dược Thái Bình 35 Đại học Y dược Hải Phòng 17 Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam 36 Đại Học Y Dược – Đại Học Thái Nguyên 18 Học Viện Hậu Cần – Hệ Quân sự 37 Trường Sĩ Quan Tăng – Thiết Giáp 19 Trường Sĩ Quan Thông Tin – Hệ Quân sự – Đại Học Thông Tin Liên Lạc Khu vực miền Trung và Tây Nguyên STT TÊN TRƯỜNG STT TÊN TRƯỜNG 1 Đại học Bách khoa Đà Nẵng 21 Đại học Buôn Ma Thuột 2 Đại học Công nghiệp Vinh 22 Đại Học Công Nghệ Vạn Xuân 3 Đại học Đà Lạt 23 Đại học Duy Tân 4 Đại Học Hà Tĩnh 24 Trường Sĩ Quan Không Quân – Hệ Đại học 5 Đại học Huế Phân hiệu Quảng Trị 25 Đại Học Hồng Đức 6 Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế 26 Đại học Khánh Hòa 7 Đại học Nha Trang 27 Đại Học Phan Châu Trinh 8 Đại học Kinh tế Nghệ An 28 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế 9 Đại Học Kinh tế Đà Nẵng 29 Đại học Luật – Đại Học Huế 10 Đại Học Phạm Văn Đồng 30 Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế 11 Đại Học Phan Thiết 31 Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng 12 Đại học Phú Yên 32 Đại học Phú Xuân 13 Đại học Quảng Nam 33 Đại học Quảng Bình 14 Đại Học Quy Nhơn 34 Đại học Quang Trung1 15 Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế 35 Đại học Sư phạm Đà Nẵng 16 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 36 Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng 17 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Phân hiệu Thanh Hóa 37 Đại học Đà Nẵng Phân hiệu Kon Tum 18 Đại học Tây Nguyên 38 Đại học Tài chính – Kế toán 19 Đại Học Vinh 39 Đại Học Thái Bình Dương 20 Đại Học Y Dược – Đại Học Huế 40 Đại Học Xây Dựng Miền Trung Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh STT TÊN TRƯỜNG STT TÊN TRƯỜNG 1 Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM 23 Đại học An ninh Nhân dân 2 Đại học Công Nghệ TPHCM 24 Đại học Công nghệ Sài Gòn 3 Đại Học Gia Định 25 Đại Học Công Nghiệp TPHCM 4 Đại Học Hoa Sen 26 Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM 5 Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM 27 Đại Học Luật TP HCM 6 Đại học Kiến trúc 28 Đại học Hùng Vương – TPHCM 7 Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM 29 Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM 8 Đại học Kinh tế 30 Đại Học Kinh Tế -Tài Chính TPHCM 9 Đại học Ngân hàng 31 Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm 10 Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM 32 Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM 11 Đại học Nguyễn Tất Thành 33 Đại Học Mở TPHCM 12 Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM 34 Đại Học Nông Lâm TPHCM 13 Đại Học Quốc Tế Sài Gòn 35 Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng 14 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM 36 Đại học Sài Gòn 15 Đại Học Tài Chính Marketing 37 Đại Học Sư Phạm TPHCM 16 Đại Học Văn Hiến 38 Đại Học Tôn Đức Thắng 17 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 39 ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM 18 Học Viện Hàng Không Việt Nam 40 Đại học Văn Lang 19 Đại học Cảnh sát Nhân dân 41 Học Viện Hải Quân 20 Đại học Kiên Giang 42 Học viện cán bộ TPHCM 21 Đại Học Tài Chính – Marketing 43 Đại Học Thủy Lợi Cơ sở 2 22 Đại học Tài Chính – Quản Trị Kinh Doanh 44 Đại Học Lao Động – Xã Hội Cơ sở phía Nam Khu vực các tỉnh miền Nam ngoài TPHCM STT TÊN TRƯỜNG STT TÊN TRƯỜNG 1 Đại học An Giang 14 Đại Học Võ Trường Toản 2 Đại Học Bạc Liêu 15 Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu 3 Đại Học Cần Thơ 16 Đại học Bình Dương 4 Đại Học Cửu Long 17 Đại Học Công Nghệ Đồng Nai 5 Đại Học Đồng Nai 18 Đại học Dầu khí Việt Nam 6 Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Bình Dương 19 Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An 7 Đại học Lạc Hồng 20 Đại học Đồng Tháp 8 Đại Học Quốc Tế Miền Đông 21 Đại học Nam Cần Thơ 9 ĐH Tân Tạo 22 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long 10 Đại học Thủ Dầu Một 23 Đại Học Tây Đô 11 Đại Học Trà Vinh 24 Đại học Tiền Giang 12 Đại Học Xây Dựng Miền Tây 25 Đại Học Ngoại Thương phía Nam 13 Đại Học Mỏ Địa Chất 26 Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ Video về khối A00 gồm những môn gì? xét tuyển ngành nào? học trường nào? Đăng bởi Chuyên mục Tư vấn tuyển sinh khối A00 gồm những môn gì? xét tuyển ngành nào? học trường nào? Toán lý hóa là bộ ba môn được nhiều học sinh chú trọng ôn luyện để chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia cam go. Vì khối toán lý hóa được xem là sở hữu tiềm năng phát triển rộng lớn với đa dạng ngành nghề. Vậy theo học tổ hợp Toán Lý Hoá là khối gì? nên học ngành gì? Trường đại học nào tuyển sinh khối thi này chất lượng? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây bởi trường Tổ hợp Toán Lý Hoá là khối gì? Toán lý hóa là bộ 3 môn tổ hợp của khối A00, còn được nhiều bạn sinh viên gọi tắt là khối A vì đây là khối cơ bản được đông đảo sinh viên lựa chọn. Khối A00 hầu như đều có sự góp mặt ở phương án tuyển sinh của tất cả các trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc, do đó A00 dành được nhiều sự quan tâm của các sĩ tử muốn vào cấp bậc đào tạo cao hơn. Ngoài độ phổ biến của mình tại các trường đại học, khối A00 còn được biết đến với cơ hội việc làm rộng mở cho các bạn sinh viên sau khi ra trường. Lý do là có rất nhiều ngành nghề ngoài xã hội đòi hỏi khả năng tư duy nhạy bén, kỹ năng giải quyết vấn đề nhanh chóng,… tất cả đều được các bạn sinh viên khối A00 đáp ứng tốt. A00 được xem là khối thi thuần khoa học tự nhiên bởi vì cả ba môn xét tuyển đều các môn tự nhiên, đòi hỏi khả năng tư duy, suy luận và tính toán cao. Trước đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phát triển khối A00 thành 2 nhánh phụ là là A01 Toán – Vật lý – Anh văn và A02 Toán – Vật lý – Ngữ văn, góp phần làm tăng sự đa dạng về khối xét tuyển cho sinh viên. Hiện nay, Bộ đã phân chia khối A thành nhiều tổ hợp môn khác nhau, lên đến 18 tổ hợp. Từ đó nhiều trường đại học, cao đẳng tuyển sinh có nhiều lựa chọn hơn trong việc lựa chọn khối thi tuyển sinh theo mong muốn và sinh viên cũng được phát huy năng lực tối đa của bản thân theo các môn yêu thích, không còn chịu sự gò bó như trước. Khối A00 nên học ngành gì? Khối A00 Toán lý hóa là tổ hợp chỉ gồm các môn tự nhiên, do đó yêu cầu sĩ tử muốn theo đuổi khối thi này cần có tổ chất về tư duy logic, khả năng nhảy số cao và yêu thích các con số. Sĩ tử chọn khối A00 không cần lo lắng về ngành nghề bởi độ phong phú các ngành nghề thuộc khối này là vô cùng lớn. A00 Toán lý hóa là sự lựa chọn hoàn hảo cho các sĩ tử. Khối ngành Khoa học tự nhiên Đây là nhóm ngành gánh vác trách nhiệm nghiên cứu, đánh giá, lý giải các sự vật hiện tượng phát sinh trong tự nhiên. Từ đó chúng ta sử dụng những lợi thế tự nhiên đem lại để ứng dụng vào nhiều mặt của đời sống. Đời sống con người được nâng cao ngày càng văn minh tiến bộ, tác động tiêu cực tự nhiên cũng được hạn chế phần nào. Các ngành Khoa học tự nhiên xét tuyển theo khối A00 toán lý hóa Khoa học môi trường Toán học Khí tượng học Vật lý học Địa chất Hóa học Địa lý Sinh học Vật lý học Địa chất học Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững Hải dương học Thủy văn học Khí tượng và khí hậu học Khoa học thông tin địa không gian Địa lý tự nhiên Khối ngành Quân đội Quân đội là lực lượng nòng cốt với vai trò vô cùng quan trọng đối với quốc gia. Quân đội gánh vác trọng trách luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ tổ quốc trước các thế lực thù địch trong và ngoài nước. Theo khối A00 toán lý hóa, bạn sẽ có cơ hội được đặt chân vào lực lượng anh dũng của tổ quốc. Các ngành Quân đội xét tuyển theo khối A00 toán lý hóa Chỉ huy kỹ thuật Hóa học Biên phòng Chỉ huy tham mưu Đặc công Chỉ huy tham mưu Phòng không Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp Chỉ huy tham mưu hải quân Chỉ huy tham mưu Lục quân Hậu cần quân sự Chỉ huy tham mưu Pháo binh Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước Chỉ huy tham mưu Thông tin Trinh sát kỹ thuật Chỉ huy kỹ thuật Pháo binh Khối ngành Công an Trở thành Công an bảo vệ an toàn cho người dân chắc chắn là ước mơ của không ít bạn trẻ, do đó lựa chọn khối A00 toán lý hóa để thi sẽ là một bước đệm cho giấc mơ ấy được thành hiện thực. Ngành này không chỉ thu hút những học sinh nam mà còn có sức hấp dẫn đặc biệt với các bạn nữ mạnh mẽ. Dưới đây là một số ngành học thuộc khối ngành Công an xét theo khối A00 toán lý hóa Trinh sát cảnh sát Luật Trinh sát an ninh Kỹ thuật Hình sự Công nghệ thông tin Điều tra Hình sự Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn Tham mưu và chỉ huy CAND Xây dựng lực lượng CAND Quản lý Nhà nước về ANTT An toàn thông tin Khối ngành Kỹ thuật và công nghệ Trong thời đại công nghiệp các nhóm ngành kỹ thuật trước đây đã rất được quan tâm nay như hổ thêm cánh, mang đến rất nhiều cơ hội việc làm tuyệt vời cho các bạn trẻ. Sinh viên học ngành này sẽ được trang bị kiến thức kỹ thuật để ứng dụng vào đời sống mang lại những giá trị thực tiễn như chế tạo, vận hành thiết bị máy móc một cách hiệu quả nhất. Các ngành kỹ thuật xét tuyển theo khối A00 toán lý hóa Kỹ thuật in Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật y sinh Kỹ thuật hàng không Kỹ thuật hóa học Kỹ thuật địa chất Kỹ thuật dệt Vật lý kỹ thuật Kỹ thuật điện Kỹ thuật hệ thống công nghiệp Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ thuật tàu thủy Kỹ thuật dầu khí Kỹ thuật trắc địa – bản đồ Kỹ thuật vật liệu Vật lý y khoa Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật cơ khí Công nghệ kỹ thuật nhiệt Kỹ thuật điện tử – viễn thông Kỹ thuật địa vật lý Kỹ thuật tuyển khoáng Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật cơ khí động lực Kỹ thuật công nghiệp Kỹ thuật hạt nhân Kỹ thuật ô tô Khối ngành Khoa học cơ bản Tuy yêu cầu chất lượng nguồn nhân lực tương đối khắt khe, nhưng trong mai đây khoa học cơ bản có đóng góp lớn cho nền kinh tế đất nước, các ngành khoa học cơ bản tuyển sinh khối A00 toán lý hóa là công nghệ sinh học, vật lý học, hóa học, khoa học vật liệu, địa chất học, hải dương học, cuối cùng là khoa học môi trường. Khối ngành Nông lâm thủy sản Khối ngành này đang được xác định là mũi nhọn kinh tế của Việt Nam, nhận được nhiều chính sách hỗ trợ phát triển đến từ chính phủ. Đồng nghĩa cơ hội việc làm trong ngành rất rộng mở đối với những ai nghiêm túc theo nghề. Các ngành Nông lâm thủy sản tuyển sinh theo khối A00 toán lý hóa là Phát triển nông thôn Công nghệ chế biến lâm sản Thú y Lâm học Chăn nuôi Chế biến rau hoa quả Công nghệ chế biến thủy sản Quản lý tài nguyên rừng Nuôi trồng thủy sản Nông học Bảo vệ thực vật Khối ngành Kinh tế Đây là khối ngành hot nhất hiện nay, được nhiều bạn trẻ theo học. Ngành kinh tế luôn đón đầu xu hướng phát triển, linh động giúp thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển, gia tăng sản xuất và cung cấp dịch vụ. Các ngành kinh tế tuyển sinh khối A00 toán lý hóa là Kinh tế Thống kê kinh tế Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh Tài chính – Ngân hàng Kế toán Kinh doanh thương mại Toán kinh tế Marketing Khối ngành Luật Ngành luật cung cấp cho bạn cơ hội việc làm không chỉ ở các doanh nghiệp tư nhân mà còn tại cơ quan nhà nước. Do đó nhiều bạn trẻ muốn trở thành luật sư công tác tại chính phủ đã chọn khối thi A00 toán lý hóa cho ngành này. Một số ngành luật phổ biến là Luật, luật kinh tế, luật thương mại quốc tế, quản trị luật. Các trường đào tạo khối A00 toán lý hóa là? Vì A00 toán lý hóa là khối cơ bản nên xuất hiện hầu hết mọi phương án tuyển sinh của tất cả các trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc. Dưới đây là một trường sắp xếp theo vùng miền chuyên tuyển sinh bằng khối thi này. Khu vực Hà Nội STT TÊN TRƯỜNG STT TÊN TRƯỜNG 1 Đại Học Bách Khoa Hà Nội 36 Đại học Công Đoàn 2 Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 37 Đại Học Công Nghệ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 3 Đại Học Đại Nam 38 Đại Học Dược Hà Nội 4 Đại học Công nghiệp Việt Hung 39 Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 5 Đại Học Kiểm Sát Hà Nội 40 Đại Học Hòa Bình 6 Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội 41 Đại học Công Nghệ Và Quản Lý Hữu Nghị 7 Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội 42 Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 8 Đại Học Giao Thông Vận Tải Cơ sở Phía Bắc 43 Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội 9 Đại học FPT Hà Nội 44 Đại Học Điện Lực 10 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 45 Đại Học Kiến Trúc Hà Nội 11 Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp 46 Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 12 Đại Học Phòng Cháy Chữa Cháy Phía Bắc 47 Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam 13 Học viện Cảnh sát nhân dân 48 Đại học Thành Đô 14 Học viện An ninh nhân dân 49 Học viện Tòa Án 15 Đại Học Y Tế Công Cộng 50 Học Viện Chính Sách và Phát Triển 16 Học Viện Hành Chính Quốc Gia phía Bắc 51 Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam 17 Học viện Tài chính 52 Học viện Quản lý Giáo dục 18 Học Viện Phụ Nữ Việt Nam 53 Học viện Ngoại giao 19 Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 54 Học Viện Ngân Hàng 20 Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Phía Bắc 55 Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội 21 Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội 56 Đại Học Sư Phạm Nghệ Thuật Trung Ương 21 Đại Học Sư Phạm Hà Nội 57 Đại học Phương Đông 23 Đại Học Phenikaa 58 Đại Học Nội Vụ 24 Đại học Nguyễn Trãi 59 Đại Học Ngoại Thương Cơ sở phía Bắc 25 Đại học Mở Hà Nội 60 Đại học Mỏ – Địa chất 26 Đại học Luật Hà Nội 61 Đại Học Lâm Nghiệp Cơ sở 1 27 Đại học Thủ đô Hà Nội 62 Đại Học Thăng Long 28 Đại Học Thủy Lợi Cơ sở 1 63 Đại Học Thương Mại 29 Học viện Kỹ thuật mật mã 64 Đại Học Xây Dựng Hà Nội 30 Đại Học Công Nghệ Đông Á 65 Trường Sĩ Quan Pháo Binh 31 Trường Sĩ Quan Phòng Hóa 66 Trường Sĩ Quan Đặc Công 32 Học Viện Quân Y – Hệ Quân sự 67 Học Viện Phòng Không – Không Quân 33 Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp 68 Đại học Y Dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội 34 Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ Quân sự 69 Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự – Hệ Quân sự 35 Trường Sĩ Quan Chính Trị – Đại Học Chính Trị 70 Đại Học Lao Động – Xã Hội Cơ sở Hà Nội Khu vực các tỉnh miền Bắc Bên ngoài thủ đô Hà Nội STT TÊN TRƯỜNG STT TÊN TRƯỜNG 1 Đại học Chu Văn An 20 Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh 2 Đại học Hải Dương 21 Đại Học Hạ Long 3 Đại Học Hàng Hải 22 Đại học Hải Phòng 4 Đại Học Hùng Vương 23 Đại Học Hoa Lư 5 Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp Cơ sở Nam Định 24 Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên 6 Đại Học Kinh Bắc 25 Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên 7 Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên 26 Đại Học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – Đại Học Thái Nguyên 8 Đại Học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương 27 Đại Học Kỹ Thuật – Hậu Cần Công An Nhân Dân Phía Bắc 9 Đại học Nông Lâm Bắc Giang 28 Đại học Lương Thế Vinh 10 Đại học Sao Đỏ 29 Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên 11 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên 30 Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng 12 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định 31 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 13 Đại học Tân Trào 32 Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên 14 Đại Học Thái Bình 33 Đại Học Tây Bắc 15 Đại học Việt Bắc 34 Đại Học Thành Đông 16 Đại Học Y Dược Thái Bình 35 Đại học Y dược Hải Phòng 17 Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam 36 Đại Học Y Dược – Đại Học Thái Nguyên 18 Học Viện Hậu Cần – Hệ Quân sự 37 Trường Sĩ Quan Tăng – Thiết Giáp 19 Trường Sĩ Quan Thông Tin – Hệ Quân sự – Đại Học Thông Tin Liên Lạc Khu vực miền Trung và Tây Nguyên STT TÊN TRƯỜNG STT TÊN TRƯỜNG 1 Đại học Bách khoa Đà Nẵng 21 Đại học Buôn Ma Thuột 2 Đại học Công nghiệp Vinh 22 Đại Học Công Nghệ Vạn Xuân 3 Đại học Đà Lạt 23 Đại học Duy Tân 4 Đại Học Hà Tĩnh 24 Trường Sĩ Quan Không Quân – Hệ Đại học 5 Đại học Huế Phân hiệu Quảng Trị 25 Đại Học Hồng Đức 6 Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế 26 Đại học Khánh Hòa 7 Đại học Nha Trang 27 Đại Học Phan Châu Trinh 8 Đại học Kinh tế Nghệ An 28 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế 9 Đại Học Kinh tế Đà Nẵng 29 Đại học Luật – Đại Học Huế 10 Đại Học Phạm Văn Đồng 30 Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế 11 Đại Học Phan Thiết 31 Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng 12 Đại học Phú Yên 32 Đại học Phú Xuân 13 Đại học Quảng Nam 33 Đại học Quảng Bình 14 Đại Học Quy Nhơn 34 Đại học Quang Trung1 15 Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế 35 Đại học Sư phạm Đà Nẵng 16 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 36 Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng 17 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Phân hiệu Thanh Hóa 37 Đại học Đà Nẵng Phân hiệu Kon Tum 18 Đại học Tây Nguyên 38 Đại học Tài chính – Kế toán 19 Đại Học Vinh 39 Đại Học Thái Bình Dương 20 Đại Học Y Dược – Đại Học Huế 40 Đại Học Xây Dựng Miền Trung Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh STT TÊN TRƯỜNG STT TÊN TRƯỜNG 1 Đại Học Bách Khoa – Đại Học Quốc Gia TPHCM 23 Đại học An ninh Nhân dân 2 Đại học Công Nghệ TPHCM 24 Đại học Công nghệ Sài Gòn 3 Đại Học Gia Định 25 Đại Học Công Nghiệp TPHCM 4 Đại Học Hoa Sen 26 Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM 5 Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM 27 Đại Học Luật TP HCM 6 Đại học Kiến trúc 28 Đại học Hùng Vương – TPHCM 7 Đại học Kinh Tế – Luật – Đại Học Quốc Gia TPHCM 29 Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM 8 Đại học Kinh tế 30 Đại Học Kinh Tế -Tài Chính TPHCM 9 Đại học Ngân hàng 31 Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm 10 Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM 32 Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM 11 Đại học Nguyễn Tất Thành 33 Đại Học Mở TPHCM 12 Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM 34 Đại Học Nông Lâm TPHCM 13 Đại Học Quốc Tế Sài Gòn 35 Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng 14 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM 36 Đại học Sài Gòn 15 Đại Học Tài Chính Marketing 37 Đại Học Sư Phạm TPHCM 16 Đại Học Văn Hiến 38 Đại Học Tôn Đức Thắng 17 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 39 ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM 18 Học Viện Hàng Không Việt Nam 40 Đại học Văn Lang 19 Đại học Cảnh sát Nhân dân 41 Học Viện Hải Quân 20 Đại học Kiên Giang 42 Học viện cán bộ TPHCM 21 Đại Học Tài Chính – Marketing 43 Đại Học Thủy Lợi Cơ sở 2 22 Đại học Tài Chính – Quản Trị Kinh Doanh 44 Đại Học Lao Động – Xã Hội Cơ sở phía Nam Khu vực các tỉnh miền Nam ngoài TPHCM STT TÊN TRƯỜNG STT TÊN TRƯỜNG 1 Đại học An Giang 14 Đại Học Võ Trường Toản 2 Đại Học Bạc Liêu 15 Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu 3 Đại Học Cần Thơ 16 Đại học Bình Dương 4 Đại Học Cửu Long 17 Đại Học Công Nghệ Đồng Nai 5 Đại Học Đồng Nai 18 Đại học Dầu khí Việt Nam 6 Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Bình Dương 19 Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An 7 Đại học Lạc Hồng 20 Đại học Đồng Tháp 8 Đại Học Quốc Tế Miền Đông 21 Đại học Nam Cần Thơ 9 ĐH Tân Tạo 22 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long 10 Đại học Thủ Dầu Một 23 Đại Học Tây Đô 11 Đại Học Trà Vinh 24 Đại học Tiền Giang 12 Đại Học Xây Dựng Miền Tây 25 Đại Học Ngoại Thương phía Nam 13 Đại Học Mỏ Địa Chất 26 Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ Video về khối A00 gồm những môn gì? xét tuyển ngành nào? học trường nào? Bản quyền bài viết thuộc trường Mọi hành vi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ Trường Nhiều bạn học sinh vẫn có những thắc mắc trước những khối thi Trung học phổ thông Quốc Gia. Bởi hiện nay các khối thi rất đa dạng và ngày càng được mở rộng thêm bởi Bộ Giáo dục. Một số bạn có sở trường là môn Toán, Hóa học và Sinh học. Do đó, các bạn muốn chọn khối có 3 môn này để nâng cao khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên, các bạn chưa rõ có khối nào gồm 3 môn này không? Những ngành học bạn có thể lựa chọn khi thi bằng khối đó là gì? Bài viết sau xin chia sẻ một số thông tin quan trọng nhằm giúp bạn giải đáp được những thắc mắc trên. Nội dung bài viết1 Toán Hóa Sinh thuộc khối gì?2 Khối B00 nên học ngành gì?3 Những trường nào đào tạo khối B00 là?4 Khối B00 làm nghề gì sau khi tốt nghiệp?5 Review khối B00 Toán Hóa Sinh thuộc khối gì? Toán Hóa Sinh là khối gì? Toán Hóa Sinh là tổ hợp môn của khối B00 hay còn gọi là khối B. Đây là một trong những khối quen thuộc xuất hiện trong phương án tuyển sinh của nhiều trường đại học. Bên cạnh đó khối này đã và đang thu hút sự quan tâm của thí sinh trong nhiều năm. Bởi đây không chỉ là tổ hợp môn có thể xét tuyển vào nhiều ngành nghề tại nhiều cơ sở đào tạo trên cả nước mà còn là khối khối được đánh giá có cơ hội việc làm rộng mở. Đây là một tổ hợp chỉ gồm các môn khối tự nhiên. Do đó, đây là tổ hợp môn phù hợp cho các bạn có tư duy logic, khả năng “nhảy số” cao và yêu thích tính toán. Các bạn xét tuyển bằng khối này sẽ có nhiều sự lựa chọn về trường với ngành nghề từ chuyên ngành Nông Lâm nghiệp, sư phạm và đặc biệt là chuyên ngành sức khỏe. Một số nhóm ngành hiện có xét tuyển thi tổ hợp các môn khối B00 như Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản Ngành Công nghệ rau quả và cảnh quan Ngành Lâm sinh Ngành Chăn nuôi Ngành Nông nghiệp Ngành Nuôi trồng thủy sản Ngành Lâm nghiệp đô thị Ngành Khuyến nông Ngành Phát triển nông thôn Khối ngành Môi trường và bảo vệ môi trường Ngành Quản lý tài nguyên rừng Ngành Quản lý đất đai Ngành Bảo vệ thực vật Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường Khối ngành Khoa học tự nhiên Ngành Khoa học môi trường Ngành Khoa học đất Khí tượng thủy văn biển Khối ngành Công nghệ và Kỹ thuật Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường Ngành Công nghệ kỹ thuật Trắc địa Khối ngành sản xuất và chế biến Ngành Công nghệ thực phẩm Ngành Công nghệ may Ngành Công nghệ sau thu hoạch Ngành Công nghệ chế biến lâm sản Khối ngành Khoa học xã hội và hành vi Ngành Chính trị học Ngành Tâm lý học Ngành Tâm lý học giáo dục Khối ngành Sức khỏe Ngành Kỹ thuật Xét nghiệm y học Kỹ thuật y học Ngành Y học cổ truyền Y tế công cộng Quản lý bệnh viện Ngành Y khoa Dinh dưỡng Điều dưỡng Ngành Răng hàm mặt Ngành Y học dự phòng Khối ngành y dược Ngành Dược học Ngành Điều dưỡng Ngành Y học Khối ngành Sư phạm Ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp Ngành Sư phạm Sinh học Những trường nào đào tạo khối B00 là? Hiện nay các cơ sở đào tạo xét tuyển khối này phân bố và dàn trải trên toàn quốc. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho các phụ huynh sinh viên có thể lựa chọn trường học phù hợp. Một số trường đào tạo khối B00 là Khu vực Hà Nội Đại học Bách khoa Hà Nội Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội Đại học Công nghệ Đông Á Đại học Công nghệ Giao thông vận tải Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội Đại học Công nghiệp Hà Nội Đại học Đại Nam Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội Đại học Giao thông Vận tải Đại học Hòa Bình Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Đại học Kinh tế Quốc dân Đại học Lâm nghiệp Việt Nam Đại học Mỏ – Địa chất Đại học Mở Hà Nội Đại học Nguyễn Trãi Đại học Phenikaa Đại học Phương Đông Đại học Sư phạm Hà Nội Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Đại học Thành Đô Đại học Thăng Long Đại học Thủy lợi Đại học Xây dựng Đại học Y dược – ĐHQG Hà Nội Đại học Y Hà Nội Đại học Y tế Công cộng Học viện An ninh Nhân dân Học viện Nông nghiệp Việt Nam Học viện Quân Y Học viện Quản lý Giáo dục Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam Khu vực miền Bắc Đại học Công nghiệp Việt Trì Đại học Điều dưỡng Nam Định Đại học Hạ Long Đại học Hải Phòng Đại học Hùng Vương Đại học Khoa học Thái Nguyên Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương Đại học Lương Thế Vinh Đại học Nông lâm Thái Nguyên Đại học Nông lâm Bắc Giang Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Đại học Sao Đỏ Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định Đại học Sư phạm Thái Nguyên Đại học Tân Trào Đại học Tây Bắc Đại học Thái Bình Đại học Thành Đông Đại học Trưng Vương Đại học Y dược Hải Phòng Đại học Y dược Thái Bình Đại học Y dược Thái Nguyên Đại học Y khoa Tokyo Đại học Thái Nguyên phân hiệu Lào Cai Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên Khu vực miền Trung và Tây Nguyên Đại học Bách khoa Đà Nẵng Đại học Buôn Ma Thuột Đại học Công nghệ Vạn Xuân Đại học Công nghiệp Vinh Đại học Duy Tân Đại học Đà Lạt Đại học Đông Á Đại học Hà Tĩnh Đại học Hồng Đức Đại học Khánh Hòa Đại học Khoa học Huế Đại học Kiến trúc Đà Nẵng Đại học Kinh tế Nghệ An Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng Đại học Nha Trang Đại học Nông lâm Huế Đại học Nông lâm TPHCM Phân hiệu Gia Lai Đại học Nông lâm TPHCM Phân hiệu Ninh Thuận Đại học Phạm Văn Đồng Đại học Phan Châu Trinh Đại học Phan Thiết Đại học Phú Xuân Đại học Phú Yên Đại học Quảng Bình Đại học Quảng Nam Đại học Quang Trung Đại học Quy Nhơn Đại học Sư phạm Đà Nẵng Đại học Sư phạm Huế Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM Phân hiệu Thanh Hóa Đại học Tây Nguyên Đại học Vinh Đại học Y dược Huế Đại học Y khoa Vinh Đại học Y Hà Nội Phân hiệu Thanh Hóa Đại học Yersin Đà Lạt Khoa Y dược – ĐH Đà Nẵng Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kontum Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh Khu vực TPHCM Đại học Bách khoa – ĐHQG TPHCM Đại học Công nghệ TP HCM Đại học Công nghiệp TPHCM Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM Đại học Giao thông Vận tải TPHCM Đại học Hoa Sen Đại học Hùng Vương TPHCM Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG TPHCM Đại học Khoa học Xã hội nhân văn – ĐHQG TPHCM Đại học Mở TPHCM Đại học Nguyễn Tất Thành Đại học Nông lâm TPHCM Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM Đại học Quốc tế Hồng Bàng Đại học Sài Gòn Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM Đại học Sư phạm TPHCM Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM Đại học Tôn Đức Thắng Đại học Văn Hiến Đại học Văn Lang Đại học Y dược TPHCM Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Khu vực các tỉnh miền Nam khác Đại học An Giang Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu Đại học Bạc Liêu Đại học Bình Dương Đại học Cần Thơ Đại học Công nghệ Đồng Nai Đại học Cửu Long Đại học Đồng Nai Đại học Đồng Tháp Đại học Kinh tế công nghiệp Long An Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương Đại học Lạc Hồng Đại học Lâm nghiệp Phân hiệu Đồng Nai Đại học Nam Cần Thơ Đại học Quốc tế Miền Đông Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long Đại học Tân Tạo Đại học Tây Đô Đại học Thủ Dầu Một Đại học Tiền Giang Đại học Trà Vinh Đại học Võ Trường Toản Đại học Xây dựng Miền Tây Đại học Y dược Cần Thơ Khối B00 làm nghề gì sau khi tốt nghiệp? Tùy vào sở thích, sở trường và một số yếu tố khác mà bạn có thể lựa chọn một ngành nghề phù hợp với bản thân. Trong bài viết này, mình sẽ đề cập đến một số ngành sở hữu mức lương ổn định và có cơ hội làm việc rộng mở như ngành công nghệ thực phẩm, Y Khoa và điều dưỡng và Sư phạm,… Ngành Điều dưỡng Trong bối cảnh xã hội phát triển đi kèm với tốc độ già hóa dân số nhanh, việc chăm sóc sức khỏe cho những người ốm đau hay người già ngày càng cao. Vì thế, ngành Điều dưỡng hiện nay đang cần rất nhiều nhân lực. Sau khi tốt nghiệp ngành điều dưỡng, các bạn có thể làm việc tại các bệnh viện, trung tâm y tế, cơ sở chăm sóc sức khỏe từ TW đến địa phương của cả nhà nước và tư nhân với vai trò khám và điều trị, chăm sóc các bệnh lý theo chuyên ngành của điều dưỡng. Ngành Sư Phạm Sư phạm trong những năm gần đây mặc dù đã không còn ngành nghề “hot”, thu hút nhiều thí sinh tham gia đăng ký lựa chọn nhưng thực tế cho thấy, sư phạm vẫn là một trong những nghề chiếm vị trí quan trọng thiết yếu trong xã hội. Sau khi tốt nghiệp ngành này sinh viên có thể công tác tại các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trường bổ túc văn hóa, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, cao đẳng, đại học trong cả nước. Ngành Công nghệ thực phẩm Với tình trạng thực phẩm bẩn tràn lan khó kiểm soát như hiện nay, ngành Công nghệ thực phẩm nhận được sự quan tâm đặc biệt. Với việc áp dụng những công nghệ tiên tiến vào quá trình chế biến thực phẩm mà những sản phẩm mới ra đời ngày càng an toàn và đảm bảo dinh dưỡng. Sinh viên tốt nghiệp ngành này có thể làm việc tại các cơ sở chế biến thực phẩm, tham gia nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chế biến, bảo quản thực phẩm đảm bảo nguồn lương thực cho nhân dân và góp phần nâng cao thương hiệu Việt trên trường quốc tế… Review khối B00 Khối B00 dành cho những bạn có đam mê theo khối tự nhiên, có sở thích tính toán, tư duy nhanh nhạy, “nảy số” nhanh chóng. Vậy nên đừng ngần ngại lựa chọn khối này nếu các môn này thuộc sở trường của bạn nhé. Bởi hiện nay, khối này không chỉ cho phép bạn xét tuyển vào nhiều ngành nghề “hot” đặc biệt là những nghề nghiệp thuộc nhóm ngành Sức khỏe. Bên cạnh đó khối này còn cung cấp nhiều sự lựa chọn về cơ sở đào tạo. Từ đó, bạn có thể lựa chọn được ngành nghề phù hợp với bản thân cũng như môi trường học tập chất lượng. Bạn hãy bắt đầu xác định nghề nghiệp tương lai của mình và ngôi trường mà bạn muốn vào để có thêm động lực học tập và ôn luyện cho kỳ một cách tốt nhất nhé. Chúc bạn thành công! Đăng nhập

học toán lý hóa làm nghề gì